Giáo án Sinh học 9 - Tiết 17: Mối quan hệ giữa GEN và ARN - Nguyễn Thị Hải
Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên tắc tổng hợp ARN .
HS :nghiên cứu thông tin .
? ARN được tổng hợp ở kỳ nào của chu kỳ tế bào .(Kỳ trung gian tại NST.ARN được tổng hợp từ AND)
GV: Mô tả quá trình tổng hợp dựa vào H17.2.( theo mô hình)
? Yêu cầu 1 HS nhắc lại
? ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen
HS: (1 mạch).
? Các loại nuclêotít nào liên kết với nhau tạo thành mạch ARN
HS: (A-U, T-A, G-X, X-G)
GV giải thích thêm.
GV: Chốt lại :
GV: Phân tích t ARN và r ARN .
Trường THCS Định Hưng Tổ: Tự nhiên Giáo án thao giảng đợt I (Năm học: 2012 -2013) Môn: Sinh học Lớp 9B Giáo viên giảng bài: Nguyễn Thị Hải Ngày thực hiện: 19/10/2012 Tiết 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + Mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN + Xác định được điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN + Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN đặc biệt nêu được các nguyên tắc của quá trình này 2.Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, tư duy phân tích so sánh B. Đồ dùng dạy-học: GV: +Mô hình về tổng hợp ARN + Bảng phụ HS: Đọc trước bài mới. C. Tiến trình dạy -học: 1.Bài cũ: ? Chức năng của gen. Giáo viên : Ngoài chức năng mang và truyền đạt thông tin di truyền, gen còn tham gia vào quá trình tổng hợp nên ARN. Vậy mối quan hệ giữa gen và ARN như thế nào ? 2. Bài mới: Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ARN . HS tìm hiểu thông tin SGK, quan sát hình 17.1 ? ARNcó thành phần hoá học như thế nào . ? Trình bày cấu tạo của ARN . HS trả lời -> GV nhận xét và rút ra kết luận ? Nêu cấu trúc không gian của ARN HS trả lời GV giải thích về cấu trúc không gian HS làm bài tập trang 51 SGK GV treo bảng phụ. HS lên làm HS khác nhận xét GV nhận xét bổ sung -> đáp án. GV tùy thuộc vào chức năng mà ARN chia thành các loại khác nhau ? Có mấy loại ARN, chức năng từng loại . GV giải thích từng loại chức năng Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên tắc tổng hợp ARN . HS :nghiên cứu thông tin . ? ARN được tổng hợp ở kỳ nào của chu kỳ tế bào .(Kỳ trung gian tại NST.ARN được tổng hợp từ AND) GV: Mô tả quá trình tổng hợp dựa vào H17.2.( theo mô hình) ? Yêu cầu 1 HS nhắc lại ? ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen HS: (1 mạch). ? Các loại nuclêotít nào liên kết với nhau tạo thành mạch ARN HS: (A-U, T-A, G-X, X-G) GV giải thích thêm. GV: Chốt lại : GV: Phân tích t ARN và r ARN . ? Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào . HS: NTBS Theo khuôn mẫu. ? ý nghĩa của quá trình tổng hợp ARN . GV giải thích gợi ý -> HS trả lời. ? Nhận xét trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen . HS trả lời theo phần thông tin SGK GV giải thích lại và chỉ rõ trên mô hình. ? Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN HS trả lời GV nhận xét -> Kết luận. I.ARN * Cấu tạo hóa học: ARN cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P. ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtít: A,U,G,X * Cấu trúc không gian: Gồm một mạch đơn xoắn đều quanh 1 trục. Đặc điểm ARN AND -Số mạch đơn -Các loại đơn phân -kích thước khối lượng 1 A,U,G,X Nhỏ 2 A,T,G,X Lớn - Có 3 loại ARN. mARN ( ARN thông tin) tARN ( ARN vận chuyển) rARN ( ARN ribôxôm) - Chức năng: SGK II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào ? ARN được tổng hợp trong nhân tại các nhiễm sắc thể thuộc kì trung gian. * Quá trình tổng hợp ARN. - Gen tháo xoắn ,tách dần thành 2 mạch đơn . - Các nuclêotít ở mạch khuôn (AND) liên kết với nuclêotít tự do theo NTBS. - Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen, rời khỏi nhân đi ra chất tế bào . *Nguyên tắc tổng hợp : - Khuôn mẫu : dựa trên 1 mạch đơn của gen . - Bổ sung : A-U; T-A G-X; X-G * ý nghĩa của việc tổng hợp ARN: Khi cơ thể cần tổng hợp protein thì ARN được tổng hợp. * Mối quan hệ gen –ARN : trình tự các nuclêotít trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêotít trên ARN . 3.Củng cố: GV cũng cố lại nội dung của bài KL chung : HS đọc SGK - HS làm BT 3,4 (SGK) D.Dặn dò: Về nhà học bài và làm BT còn lại. Đ.Rỳt kinh nghiệm - Cần có hình vẽ hoặc mô hình về cấu trúc không gian của ARN - Nên hoạt động nhóm ở phần II.
File đính kèm:
- t17 thao giang.doc