Giáo án Sinh học 9
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. Tuỳ theo tính chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm: nhóm nhân tố sinh thái vô sinh( không sống) và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh( sống). Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh được phân biệt thành nhóm nhân tố sinh thái con người và nhóm nhân tố sinh thái các sinh vật khác.
Nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác. Con người có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên.
* Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của các sinh vật:
- Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật:
Ánh sáng có ảnh hướng tới hình thái và hoạt động sinh lí của cây. Cây có tính hướng sáng. Những cây mọc trong rừng có thân cao, thẳng; cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây,các cành cây phía dưới sớm bị rụng. Đó là do hiện tượng tỉa cành tự nhiên. Cây mọc ngoài sáng thường thấp và tán rộng. Ánh sáng còn ảnh hưởng tới hình thái của lá cây.
g nhóm và kĩ năng khí quát hóa, vận dụng vào cuộc sống. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh phóng to hình 31 SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra câu 1,2 3 SGK trang 88. 3. Bài giảng VB: Di truyền học được ứng dụng trong khoa học chọn giống. Nhiệm vụ vủa ngành chọn giống là cải tiến giống hiện có tạo ra những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống. Bằng các phương pháp lai tạo giống và gây đột biến nhân tạo, đặc biệt là kĩ thuật gen các nhà chọn giống đã có thể chủ động tạo nguồn biến dị cho chọn giống đồng thời đề ra các phương pháp chọn lọc tốt nhất để củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn. Hoạt động 1:I. Khái niệm công nghệ tế bào * Mục tiêu: HS biết được khái niệm công nghệ tế bào, Hiểu được các công việc chính trong công nghệ tế bào. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời: - Công nghệ tế bào là gì? (HSTB) - Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì? (HSTB) - Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc? (HSK) - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức và nêu được: + Kết luận. + Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép lại. Tiểu kết: - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: + Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo. + Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. Hoạt động 2:II. Ứng dụng công nghệ tế bào * Mục tiêu: Biết được các thành tựu công nghệ tế bào, biết được quy định nhân giống vô tính trong ống nghiệm có liên qua đến thực tế. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Công nghệ tế bào được ứng dụng trong sản xuất như thế nào? (HSTB) - Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin mục II.1 kết hợp quan sát H 31 và trả lời câu hỏi: - Hãy nêu các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng? (HSTB) - GV nhận xét, khai thác H 31(HSTB) - Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm? (HSTB) - Lưu ý: Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già? (Giải thích như SGV). - GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng. + Tạo vật liệu mới để chọn lọc. + Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản xuất. - GV đặt câu hỏi: - Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD? (HSK) - GV đặt câu hỏi: - Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa như thế nào? (HSTB) - Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và trên thế giới? (HSTB) - GV thông báo thêm: đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn, Italia nhân bản thành công ở ngựa. Trung quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi. - HS nêu được: + Nhân giống vô tính ở cây trồng. + Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng. + Nhân bản vô tính ở động vật. - Cá nhân nghiên cứu SGK trang 89, ghi nhớ kiến thức. Quan sát H 31, trao đổi nhóm và trình bày. - Rút ra kết luận. HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS nghiên cứu SGK trang 90 và trả lời. - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức đã biết và trả lời. Tiểu kết: a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng: - Quy trình nhân giống vô tính 89 a, b, c, d – SGK H 31). - Ưu điểm: + Tăng nhanh số lượng cây giống. + Rút ngắn thời gian tạo các cây con. + Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm. - Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, nía, hoa phong lan, cây gỗ quý... b. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng - Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị. VD: + Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống lúa CR203. + Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt. c. Nhân bản vô tính động vật - Ý nghĩa: + Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. + Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan. 4. Củng cố - Công nghệ tế bào là gì? gồm những công đoạn thiết yếu nào? - Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 32. Ngày soạn: 8/12/2013 Tuần 17 Ngày dạy: 14/12/2013 Tiết 33: BÀI TẬP I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Ôn tập các dạng bài tập về di truyền của Men Đen, bài tập về phân tử AND. 2. Kĩ năng. - Rèn cho HS kĩ năng làm các bài tập và kĩ năng trình bày. 3. Thái độ. - Có ý thức tự giác và lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. GV chuẩn bị một số dạng bài tập về di truyền. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ. Bài ôn tập. GV đưa ra một số bài tập yêu câu HS tự làm sau đó gọi một HS lên làm và GV sửa chữa (nếu sai). Bài tập 1. Khi cho giao phấn giữa 2 cây cà chua thuần chủng với nhau được F1 , cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 gồm 1201 quả đỏ và 399 quả vàng. a, Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 . b, Cho 2 cây F2 giao phấn với nhau thì F3 thu được 50% quả đỏ và 50 % quả vàng. Xác định KG và KH của 2 cây cà chua F2 đó. Giải Tỉ lệ phân li KH ở F2 là: 1201:399 = 3 quả đỏ: 1 vàng, mặt khác P thuần chủng, vậy sự di truyền màu sắc quả bị chi phối bởi định luật phân li của Men Đen, trong đó quả đỏ là tính trạng trội, còn quả vàng là tính trạng lặn. Từ lập luận trên ta có sơ đồ lai sau: P: Quả đỏ x Quả vàng AA aa GP A a F1 : Aa (Quả đỏ) F1 x F1 : Aa x Aa G F1 : ( 1A : 1a ) ( 1A : 1a ) F2 1 AA : 2 Aa : 1 aa 3 quả đỏ: 1 quả vàng b, Từ tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng suy ra đây là kết quả của phép lai phân tích giữa cây quả đỏ dị hợp(Aa) và cây quả vàng ( aa) ở F2 vậy ta có sơ đồ lai: F2 : Quả đỏ x Quả vàng Aa aa G F2 : ( 1 A : 1 a) a F3 : 1Aa : 1 aa 1 quả đỏ : 1 quả vàng Bài tập 2. Một đoạn ADN có A = 20% và bằng 600 nuclêôtit. a, Tính số lượng từng loại nuclêôtit còn lại của ADN? b, Đoạn phân tử ADN dài bao nhiêu micrômet ? Biết 1 cặp nu dài 3,4 angtơron, 1 angtoron = 10-4 micrômet. Giải a, Ta có A = 20% N = 600 N = 600 x 100 : 20 N = 3000 Nu Mà A = T = 600 Theo công thức: 2A + 2G = N 2. 600 + 2 G = 3000 G = 900 = X b, Theo công thức: L = N/2 x 3,4 L = 3000 : 2 x 3,4 L = 5100 Angtoron. Vậy chiều dài phân tử ADN là: 0,51 micrômet. Bài tập 3.Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 150; G1 = 300. Trên mạch 2 có A2 = 300; G2 = 600. Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN, chiều dài của ADN. Giải Theo NTBS: A1 = T2 = 150 ; G1 = X2 = 300; A2 = T1 = 300; G2 = X1 = 600 => A1 + A2 = T1 + T 2 = A = T = 450; G = X = 900. Tổng số nuclêôtit là: A+G +T+X = N = 900 + 1800 N = 2700 Nu Chiều dài của ADN là: L = N/2 x 3,4 L = 4590 Angtorong 4.Củng cố. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà. Xem lại nội dung bài học tiếp tục tìm hiểu bài 34. Ngày soạn: 15/12/2013 Tuần 18 Ngày kiểm tra: 19/12/2013 Tiết 36. KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Kiểm tra kiến thức của HS trong chương trình HK I. 2. Kĩ năng. - Thấy được ưu nhược điểm về tiếp thu kiến thức của HS, đánh giá năng lực nhận thức, ý thức học tập của HS giúp GV phân loại HS. 3. Thái độ. - Phát huy tính tự giác, thật thà của HS. II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. Đề bài – Đáp án - Biểu điểm. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. Ổn định tổ chức. Kiểm tra học kì. ( Đề do Phòng GD ra) Ngày soạn: 22/12/2013 Tuần 19 Ngày dạy: 25/12/2013 28/12/2013 Tiết 34, 35. Bài 40: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU. 1. Về kiến thức - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Về kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - HS kẻ bảng trong SGK III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra 3. Bài ôn tập Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu: + 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung. + Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5 - GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản. - GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng. - Đại diện nhóm trình bày trên máy chiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập. Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền Tên quy luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa Phân li Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử chỉ chứa một nhân tố trong cặp. Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau. - Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. - Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt). Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Tạo biến dị tổ hợp. Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào. Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. Di truyền liên kết với giới tính ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1 Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính. Điều khiển tỉ lệ đực: cái. Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động. NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội). Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ. Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ. Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn). Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Các quá trình Bản chất ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ. Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh snả vô tính. Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ. Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Thụ tinh Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n). Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN - Chuỗi xoắn kép - 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X - Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền. ARN - Chuỗi xoắn đơn - 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X - Truyền đạt thông tin di truyền - Vận chuyển axit amin - Tham gia cấu trúc ribôxôm. Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại aa. - Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng. Bảng 40.5 – Các dạng đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc NST. Mất, lặp, đảo đoạn. Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng NST. Dị bội thể và đa bội thể. Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1, 2, 3, 4,5 SGK trang 117. - Cho HS thảo luận toàn lớp. - HS vận dụng các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Hoàn thành các câu hỏi trang 117. - Ôn lại phần biến dị và di truyền. - Giờ sau kiểm tra học kì. HỌC KÌ II Ngày soạn: 05/01/2014 Tuần 20 Ngày dạy: 08/01/2014 Tiết 37. Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen. - Học sinh biết được công nghệ gen, công nghệ sinh học. - Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học HS biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng khai thác kiến thức trên kênh chữ và kênh hình. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh phóng to hình 32 SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Công nghệ tế bào là gì? gồm những công đoạn thiết yếu nào? - Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính và nhân bản vô tính? 3. Bài giảng Hoạt động 1:I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi: - Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen?(HSTB) - Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào?(HSTB) - Công nghệ gen là gì?(HSTB) - GV lưu ý: việc giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đó để chuyển sang phần ứng dụng HS dễ hiểu. - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm và trả lời. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Rút ra kết luận. - Lắng nghe GV giảng và chốt kiến thức. Tiểu kết: - Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. - Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản: + Tách ADN NST của tế bào cho và tách ADN làm thể chuyền từ vi khuẩn, virut. + Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển. - Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. Hoạt động 2:II. Ứng dụng công nghệ gen Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi: - Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì?? VD?(HSTB) - GV nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc chữa bệnh đái đường ở người. + Tách ADN khỏi tế bào của người, tách plasmit khỏi vi khuẩn. + Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá insulin) của người và ADN plasmit ở những điểm xác định, dùng enzin nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp. + Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. Coli tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tái tổ hợp hoạt động. Vi khuẩn E. Coli sinh sản rất nhanh, sau 12 giờ 1 vi khuẩn ban đầu đã sinh ra 16 triệu vi khuẩn mới nên lượng insulin do ADN tái tổ hợp mã hoá được tổng hợp lớn, làm giảm giá thành insulin. - Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế nào? VD?(HSTB) - GV nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật biến đổi gen. - ứng dụng công nghệ gen tạo động vật biến đổi gen thu đợc kết quả như thế nào? - HD lắng nghe GV giới thiệu. - HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức. - HS đọc thông tin mục 2, 3 và trả lời câu hỏi. Tiểu kết: 1. Tạo ra các chủng VSV mới: - Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon...) với số lượng lớn và giá thành rẻ. VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản xuất kháng sinh và hoocmon insulin. 2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen: - Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh .... vào cây trồng. VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp bêta carooten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A. - Ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A... vào 1 số cây lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ... 3. Tạo động vật biến đổi gen: - Ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người. - Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế. Hoạt động 3:III. Khái niệm công nghệ sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào? - Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?(HSK) - HS nghiên cứu thông tin SGK mục III để trả lời. Tiểu kết: - Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. - Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK). - Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK. 4. Củng cố - yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức từ đầu Ngày soạn: 05/01/2014 Tuần 20 Ngày dạy: 11/01/2014 Tiết 38. Bài 34: THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống. - Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát trsnh hình phát hiện kiến thức. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục. - Kĩ năng giải thích vì sao người ta cấm anh em có quan hệ huyết thống gần nhau lấy nhau( có cùng dòng máu trực hệ, có họ trong phạm vi 3 đời): con sinh ra sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai dị tật bẩm sinh. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến? 3. Bài giảng Hoạt động 1:I. Hiện tượng thoái hoá * Mục tiêu. HS nhận biết được hiện tượng thoái hóa ở động vật và thực vật từ đó hiểu khái niệm thoái hóa giao phối cận huyết. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I - Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn biểu hiện như thế nào?(HSTB) - Cho HS quan sát H 34.1 minh hoạ hiện tượng thoái hoá ở ngô do tự thụ phấn. - HS tìm hiểu mục 2 và trả lời câu hỏi: - Giao phối gần là gì? Gây ra hậu quả gì ở sinh vật?(HSTB) - HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi, rút ra kết luận. - HS quan sát H 34.1 để thấy hiện tượng thoái hoá ở ngô. VD: hồng xiêm, bưởi, vải thoái hoá quả nhỏ, ít quả, khôn ngọt. - Dựa vào thông tin ở mục 2 để trả lời. Tiểu kết 1. Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn: các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống dần biểu hiện các dấu hiêuk như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết, bộc lộ đặc điểm có hại. 2. Hiện tượng t
File đính kèm:
- Giao an sinh 9.doc