Giáo án Sinh học 8 tuần 8, 9
Bài 17 : TIM VÀ MẠCH MÁU
I. Môc tiªu:
1. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo của tim liên quan đến hệ mạch
- Nêu được chu kỳ hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút)
- HS chỉ ra được các ngăn tim, van tim.
- Phân biệt được các loại mạch máu.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh tìm hiểu cấu tạo tim và mạch máu
- Kỹ năng giải quyết vấn đề.
- Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch, trong các hoạt động tránh làm tổn thương tim, mạch máu.
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 8 Ngày soạn: 30/9/2014 Tiết 15 Bµi 15: §«ng m¸u vµ nguyªn t¾c truyÒn m¸u I. Môc tiªu: 1. Kiến thức - Nêu được hiện tượng đông máu và ý nghĩa, ứng dụng. - Ý nghĩa của sự truyền máu - Cơ chế truyền máu và nguyên tắc truyền máu. 2. Kỹ năng - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh tìm hiểu nguyên nhân đông máu và nguyên tắc truyền máu. - Kỹ năng giải quyết vấn đề. - Kỹ năng hợp tác lắng nghe. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp. 3. Thái độ - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, biết xử lý khi bị chảy máu và giúp đỡ người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: - Gv: Sơ đồ truyền máu, nghiên cứu trước bài. - Hs : Xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cơ chế bảo vệ cơ thể của bạch cầu.? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV yêu cầu: Hoàn thành nội dung phiếu học tập GV chữa bài bằng cách: + Các nhóm trình bày bổ sung. + Chiếu phiếu học tập của HS rồi bổ sung hoàn thiện. - Sau cùng GV chiếu phiếu học tập kiến thức chuẩn để HS theo dõi và tự so sánh với kết quả của mình, nội dung đúng bao nhiêu % GV hỏi: Nhìn cơ chế đông máu, cho biết. + Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu ? + Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu? - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin và sơ đồ trong SGK -> ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm hoàn thành các nội dung. - Đại diện nhóm trình bày, thuyết minh sơ đồ cơ chế đông máu. - Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. - Cần đi sâu vào cơ chế đông máu - Các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn, bổ sung. - Cá nhân tự trả lời câu hỏi -> HS khác nhận xét và bổ sung I. Đông máu: - Đông máu là cơ chế tự bảo vệ của cơ thể giúp không bị mất máu khi bị thương. - Đông máu liên quan đến hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu. - Máu không chảy ra khỏi thành mạch là nhờ búi tơ ôm giữ các tế bào máu làm thành khối máu đông bịt kín vết rách ở vết thương. - Vai trò của tiểu cầu : + Bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách. + Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông. - GV nêu câu hỏi: + Hồng cầu máu người có loại kháng nguyên nào ? + Huyết tương máu của người có loại kháng thể nào ? Chúng có gây kết dính hồng cầu không ? + Hoàn thành bài tập “ Mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu” + GV nhận xét đánh giá phần kết quả thảo luận của nhóm GV nêu câu hỏi: + Máu có cả kháng nguyên A và B có truyền cho người có nhóm máu O đước không ? Vì sao ? + Máu không có kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không ? Vì sao ? + Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh ( Vi rút viêm gan B, HIV) có thể đem truyền cho người khác được không ? Vì sao? - GV nhận xét đánh giá phần trả lời của HS. - GV hỏi: Vậy là chúng ta đã giải quyết được vấn đề ban đầu đặt ra chưa ? - Khi bị chảy máu, vấn đề đầu tiên cần giải quyết là gì ? HS tự nghiên cứu thí nghiệm của Staynơ, hình 15.2 SGK - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Gọi 2 HS viét sơ đồ “ Mối quan hệ giữa cho và nhận giữa các nhóm máu” - HS khác bổ sung. - HS rút ra kết luận - HS tự vận dụng kiến thức ở vấn đề 1 trả lời câu hỏi. - Một số HS trình bày ý kiến của mình -> HS khác bổ sung. Yêu cầu: + Không được vì bị kết dính hồng cầu. + Có thể truyền vì không gây kết dính. + Không được truyền máu có mầm bệnh vì lây lan * HS đọc kết luận SGK. - HS vận dụng kiến thức đã học trong bài trả lời. II. Các nguyên tắc truyền máu a) Tìm hiểu các nhóm máu ở người. Ở người có 4 nhóm máu A, B, AB, O. - Trong hồng cầu có 2 loại kháng nguyên: A và B. - Huyết tương máu người nhận có 2 loại kháng thể là và . - Huyết tương chứa kháng thể của người nhận ( hoặc kháng thể ) sẽ gây kết dính hồng cầu có kháng nguyên A (hoặc B). b) Tìm hiểu các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu. A - S¬ ®å “ Mối quan hệ giữa cho và nhận giữa các nhóm máu”. - Khi truyền máu cần tuân theo nguyên tắc. + Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp. + Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu A - S¬ ®å truyÒn m¸u : C AB O O AB B B 3. Củng cố - Luyện tập: - Gv hệ thống kiến thức toàn bài - HS trả lời câu hỏi cuối bài 4. Dặn dò: - HS học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục: “ Em có biết” IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 8 Ngày soạn: 03/10/2014 Tiết 16 Bài 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT I. Môc tiªu: 1. Kiến Thức - HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng. - Nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh tìm hiểu hệ tuần hoàn máu bạch huyết - Kỹ năng giải quyết vấn đề. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch, tránh tác động mạnh vào tim. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh hình 16.1; 16.2. Nghiên cứu trước bài. - HS: Nghiên cứu trước bài. III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV nêu câu hỏi: + Hệ tuần hoàn gồm những thành phần nào ? + Cấu tạo mỗi thành phần đó như thế nào ? - GV cho lớp chữa bài. - GV đánh giá kết quả của các nhóm và phải lưu ý HS + Với tim: Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi. + Còn hệ mạch: Không phải màu xanh là tĩnh mạch, màu đỏ là máu động mạch. - GV yêu cầu: Trả lời 3 câu hỏi trong SGK tr. 51. - GV quan sát các nhóm-> nhắc nhở nhóm yếu để hoàn thành bài tập. - GV cho lớp chữa bài. - GVđánh giá kết quả các nhóm, bổ sung kiến thức cho hoàn chỉnh. Cá nhân tự nghiên cứu hình 16.1 SGK -> ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Số ngăn tim, vị trí, màu sắc. + Tên động mạch, tĩnh mạch chính. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, bằng cách chỉ và thuyết minh tranh phóng to. - HS quan sát hình 16.1 lưu ý chiều đi của mũi tên và màu máu trong động mạch, tĩnh mạch. - Trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Điểm xuất phát và kết thúc mỗi vòng tuần hoàn. + Hoạt động trao đổi chất tại phổi và các cơ quan trong cơ thể. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh -> các nhóm nhận xét bổ sung. -> HS tự rút ra kết I. Tuần hoàn máu Hệ tuần hoàn gồm máu, tim và hệ mạch. - Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy. + Có 4 ngăn: 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ. + Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi. - Hệ mạch: Dẫn máu từ tim đến các tế bào và từ các tế bào trở về tim. + Động mạch: Xuất phát từ tâm thất + Tĩnh mạch: Trở về tâm nhĩ. + Mao mạch: Nối động mạch và tĩnh mạch. - Tuần hoàn máu: + Vòng tuần hoàn lớn: Từ tâm thất trái -> cơ quan ( trao đổi chất) -> tâm nhĩ phải. + Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ tâm thất phải -> phổi ( trao đổi khí) -> tâm nhĩ trái. - Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn. - GV cho HS quan sát tranh -> giới thiệu về hệ bạch huyết để HS nắm được một cách khái quát hệ bạch huyết. - GV nêu cấu hỏi: + Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào ? - GV nhận xét phần trả lời của HS. - GV giảng giải thêm Hạch bạch huyết như một máy lọc, khi bạch huyết chảy qua các vật lạ lọt vào cơ thể được giữ lại. Hạch thường tập trung ở cửa vào các tạng, các vùng khớp. - GV nêu câu hỏi: + Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và nhỏ ? + Hệ bạch huyết có vai trò gì ? - GV giảng giải thêm: Bach huyết có thành phần tương tự như huyết tương, không chứa hồng cầu và bạch cầu. Bạch huyết liên hệ mật thiết với hệ tĩnh mạch của vòng tuần hoàn và bổ sung cho nó. - HS nghiên cứu hình 16.2 và thông tin SGK -> trả lời câu hỏi bằng cách chỉ trên tranh vẽ. - HS khác nhận xét bổ sung -> rút ra kết luận. - HS nghiên cứu SGK -> trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. Yêu câu: Chỉ ra điểm thu bạch huyết đầu tiên và nơi đổ cuối cùng. - Các nhóm trình bày trên hình vẽ -> nhóm khác nhận xét bổ sung -> HS rút ra kết luận. Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK II. Lưu thông bạch huyết: 1. Cấu tạo hệ bạch huyết Hệ bạch huyết gồm: - Mao mạch bạch huyết. - Mạch bạch huyết, tĩnh mạch máu. - Hạch bạch huyết. - Ống bạch huyết tạo thành 2 phân hệ: Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. 2. Vai trò của hệ bạch huyết - Phân hệ bạch huyết nhỏ: Thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể -> tĩnh mạch máu. - Phân hệ bạch huyết lớn: Thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể. - Vai trò: Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. 3. Củng cố - Luyện tập: - GV hệ thống kiến thức toàn bài - Yêu cầu HS trả lời câu 1,2 SGK. 4. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết” - Ôn tập lại cấu tạo của tim và mạch ở động vật. IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 9 Ngày soạn: 07/10/2014 Tiết 17 Bài 17 : TIM VÀ MẠCH MÁU I. Môc tiªu: 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo của tim liên quan đến hệ mạch - Nêu được chu kỳ hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút) - HS chỉ ra được các ngăn tim, van tim. - Phân biệt được các loại mạch máu. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh tìm hiểu cấu tạo tim và mạch máu - Kỹ năng giải quyết vấn đề. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch, trong các hoạt động tránh làm tổn thương tim, mạch máu. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh hình 17.2, 17.3 SGK, tranh cắt ngang qua động mạch, tĩnh mạch - HS: Nghiên cứu trước bài và kẻ sẵn bảng 17.1 SGK. III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu là gì ? Hệ bạch huyết có vai trò như thế nào? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG + Trình bày cấu tạo ngoài của tim ? - GV bổ sung thêm: Có màng tim bao bọc bên ngoài. - GV yêu cầu: + Hoàn thành bảng 17.1 + Dự đoán xem: Ngăn tim nào có thành cơ dày nhất và ngăn nào có thành cơ tim mỏng nhất? + Dự đoán: Giữa các ngăn tim và trong các mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để máu chỉ bơm theo một chiều? - GV ghi lại dự đoán của một vài nhóm lên bảng - GV hỏi: Các em so sánh và xem dự đoán của mình đúng hay sai ? - Cần lưu ý: + nếu HS dự đoán sai thì đẻ các em trình bày ý kiến. + Chính các nhóm dự đoán đúng sẽ bổ sung cho nhóm sai. - GV chữa bảng 17. -> HS tự sửa chữa. - Trình bày cấu tạo trong của tim? - Vậy cấu tạo tim phù hợp với chức năng thể hiện như thế nào ? - HS tự nghiên cứu hình 17.1 SGK kết hợp với mô hình -> Xác định cấu tạo tim. - Một vài HS trả lời (Minh họa hình ảnh mô hình ) HS khác nhận xét bổ sung. - HS dự đoán câu hỏi trên cơ sở kiến thức bài trước. - Thống nhất trong nhóm dự đoán và có lời giải thích - Đại diện nhóm trình bày kết quả dự đoán của mình. - Thảo luận toàn lớp -> HS tự rút ra kết luận. - HS trả lời -> HS khác bổ sung. Yêu cầu: Thành tâm thất trái dày nhất vì đẩy máu vào động mạch chủ đi khắp I. Cấu tạo của tim 1. Cấu tạo ngoài - Màng tim: tim được bao bọc bởi 2 lớp màng tim. - Cơ tim: cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động không theo ý muốn. - Tâm thất lớn -> phần đỉnh tim - Động mạch thông với tâm thất, tĩnh mạch thông với tâm nhĩ. - Tim gồm 4 ngăn. + Tâm nhĩ trái: nhận máu từ tĩnh mạch phổi, đẩy máu tới tâm thất trái. + Tâm nhĩ phải: nhận máu từ tĩnh mạch chủ, đẩy máu tới tâm thất phải. + Tâm thất phải: Đẩy máu vào động mạch phổi → vòng tuần hoàn nhỏ. + Tâm thất trái: Đẩy máu vào động mạch chủ → vòng tuần hoàn lớn. 2. Cấu tạo trong - Tim 4 ngăn. - Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (Tâm thất trái có thành cơ dày nhất) - Nữa trái dày hơn nữa phải. - Giữa tâm nhĩ với tâm thất, giữa tâm thất với động mạch, giữa tĩnh mạch và tâm nhĩ có các van -> máu lưu thông theo một chiều nhất định. - GV yêu cầu: + Hoàn thành cấu tạo và chức năng của các loại mạch. + Chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch ? + Sự khác nhau được giải thích như thế nào ? + GV cho thảo luận toàn lớp về kết quả của các nhóm. + Đánh giá kết quả và hoàn tiện kiến thức - Cá nhân tự nghiên cứu hình 17.2 SGK. - Trao đổi nhóm hoàn thành - Tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. II. Cấu tạo mạch máu - Động mạch: Dẫn máu từ tim dến các cơ quan. - Tĩnh mạch: Dẫn máu từ tim đến các cơ quan. - Mao mạch: trung gian giữa động mạch và tĩnh mạch, là nơi trực tiếp trao đổi chất với tế bào. Làm bài tập : SGK + Chu kỳ tim gồm mấy pha ? + Sự hoạt đông co dãn của tim liên quan đến sự vận chuyển máu như thế nào ? - GV đánh giá kết quả hoạt động nhóm -> hoàn thành kiến thức. - Trung bình: 75 nhịp/ph - GV giải thích thêm: Chỉ số nhịp tim phụ thuộc vào nhiều yếu tố. - Tại sao tim hoạt động suốt cuộc đời mà không mệt mỏi Cá nhân nghiên cứu SGK rồi trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Một chu kì gồm ba pha, thời gian hoạt động bằng thời gian nghỉ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh hình 17.3. - Nhóm khác bổ sung - HS dựa vào chu kì tim để giải thích câu hỏi. - HS đọc kết luận SGK. III. Chu kì co dãn của tim Chu kì tim gồm 3 pha. - Pha co tâm nhĩ (0,1s): máu từ tâm nhĩ -> tâm thất. - Pha co tâm thất (0,3s): máu từ tâm thất vào động mạchchủ. - Pha dãn chung (0,4s): máu được hút từ tâm nhĩ -> tâm thất. Bảng. Cấu tạo và chức năng của mạch máu Nội dung Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch 1. Cấu tạo - Thành mạch - Lòng trong - Đặc điểm Mô LK - 3 lớp Cơ trơn Dày Biểu bì - Hẹp - Động mạch chủ lớn, nhiều động mạch nhỏ Mô LK - 3 lớp Cơ trơn Mỏng Biểu bì - Rộng - Có van 1 chiều - 1 lớp biểu bì mỏng. - Hẹp nhất - Nhỏ phân nhánh nhiều 2. Chức năng Đẩy máu từ tim đến các cơ quan, vận tốc và áp lực lớn Dẫn máu từ khắp các tế bào về tim, vận tốc và áp lực nhỏ. Trao đổi chất với các tế bào 3. Củng cố - Luyện tập: - GV hệ thống kiến thức toàn bài - Yêu cầu HS trả lời câu 1,2 SGK. 4. Dặn dò: - Học bài trả lời theo câu hỏi và bài tập SGK - Đọc mục: “ Em có biết” - Nghiên cứu trước bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 9 Ngày soạn: 10/10/2014 Tiết 18 Bài 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN I. Môc tiªu: 1. Kiến thức - Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể. - Nêu được khái niệm huyết áp - Trình bày được sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch. - Trình bày điều hòa tim và mạch bằng thần kinh. - Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng - Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim. 2. Kỹ năng - Kỹ năng ra quyết định: cần có hệ tim mạch khỏe mạnh cần tránh các tác nhân có hại, rèn luyện thể thao thường xuyên, vừa sức - Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực. 3. Thái độ - Có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh hình 18.1 SGK. Nghiên cứu trước bài. - HS: Nghiên cứu trước bài. III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo của tim. Vì sao máu lưu thông chỉ đi theo một chiều. - Tại sao tim hoạt động suốt cuộc đời mà không mệt mỏi ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV nêu câu hỏi: + Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo từ đâu ? + Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào ? GV có thể chia nhỏ câu hỏi: + Huyết áp là gì ? Tại sao huyết áp là chỉ số biểu thị sức khỏe ? + Vân tốc máu ở động mạch, tĩnh mạch khác nhau là do đâu ? - GV chữa bài: cho lớp thảo luận -> GV đánh giá kết quả, bổ sung hoàn thiện kiến thức. - GV nhắc HS: Chính sự vận chuyển máu qua hệ mạch là cơ sở để rèn luyện bảo vệ tim mạch -> chuyển sang hoạt động 2. - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin và hình thành 18.1; 18.2 SGK ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời. Yêu cầu chỉ ra: + Lực đẩy ( Huyết áp). + Vận tốc máu trong hệ mạch. + Phối hợp với van tim. - Đại diện nhóm trình bày đáp án -> nhóm khác nhận xét và bổ sung. I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ: sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu. - Huyết áp: áp lực của máu lên thành mạch ( Do tâm thất co và dãn, có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu). - Ở động mạch: Vận tốc máu lớn nhờ sức đẩy của tim, sự co dãn của thành mạch. - Ở tĩnh mạch: Máu vận chuyển nhờ: + Co bóp của các cơ quanh thành mạch. + Sức hút của lồng ngực khi hít vào. + Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. + Van 1 chiều. - GV nêu câu hỏi: + Hãy chỉ ra tác nhân gây hại cho hệ tim mạch ? + Trong thực tế em đã gặp người bị tim mạch chưa ? và như thế nào ? - GV cho các nhóm thảo luận, lưu ý liên hệ thực tế. - GV đánh giá và bổ sung kiến thức. - GV yêu cầu: + Cần bảo vệ tim mạch như thế nào ? + Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch ? + Bản thân em đã rèn luyện chưa ? và đã rèn luyện như thế nào ? + Nếu em chưa có hình thức rèn luyện thì qua bài học này em sẽ làm gì ? - GV cho HS thảo luận -> lưu ý tới kế hoạch rèn luyện của HS. - Cá nhân nghiên cứu thông tin trong SGK tr.59 -> ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS có thể kể: nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong máu, huyết áp cao, huyết áp thấp. - HS nghiên cứu thông tin và bảng 18.2 SGK. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Biện pháp rèn luyện là của mỗi HS cho phù hợp. - Các nhóm trình bày và một số cá nhân nêu ý kiến -> nhóm khác bổ sung. - HS đọc kết luận chung cuối bài. II. Vệ sinh tim mạch: 1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch: - Khuyết tật tim, phổi cơ. - Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao - Chất kích thích mạch, thức ăn nhiều mỡ động vật. - Do luyện tập thể thao quá sức. - Một số vi rút, vi khuẩn. 2. Cần rèn luyện tim mạch: - Tránh các tác nhân gây hại. - Tạo cuộc sống tinh thần thoải mải, vui vẻ. - Lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện phù hợp. - Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim mạch và cơ thể. 3. Củng cố - Luyện tập: - Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch đã được tạo ra từ đâu và như thế nào ? - Nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch. - Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch. 4. Dặn dò: - Đọc mục: “Em có biết”. - Học bài KT 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG: Tiên Hải, ngày . tháng .. năm . DUYỆT CỦA TCM TỔ TRƯỞNG
File đính kèm:
- SINH 8 R.doc