Giáo án Sinh học 8 tuần 32, 33
CHƯƠNG XI: SINH SẢN
Bài 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS:
- Kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể.
- Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó.
- Nêu rõ được đặc điểm của tinh trùng.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức.
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh dục của cơ thể.
TRƯỜNG TH TIấN HẢI Tuần 32 Ngày soạn: 01/4/2014 Tiết 63 Bài 58: Tuyến sinh dục I. mục tiêu. 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Trình bày được các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. - Nắm được các hoocmon sinh dục nam và hoocmon sinh dục nữ. - Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmon sinh dục nam và nữ đến những biến đổi của cơ thể ở tuổi dậy thì. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thỏi độ: - Có ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể. II. chuẩn bị - Giỏo viờn: + Tranh H 58.1; 58.2; 58.3. + Bảng nội dung bảng 58.1; 58.2. - Học sinh: Kẻ bảng nội dung bảng 58.1; 58.2. III. TIẾN TRèNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nờu chức năng của tuyến tụy? Nờu quỏ trỡnh điều hũa lượng đường huyết trong cơ thể? - Trỡnh bày cấu tạo, chức năng của tuyến trờn thận? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV hướng dẫn HS quan sát H 58.1; 58.2 và làm bài tập điền từ (SGK -182). - GV nhận xét, công bố đáp án: 1- LH, FSH 2- Tế bào kẽ. 3- Testosteron ? Nêu chức năng của tinh hoàn? - GV phát bài tập bảng 58.1 cho các HS nam, yêu cầu: các em đánh dấu vào dấu hiệu có ở bản thân? - GV công bố đáp án. - Lưu ý HS: đấu hiệu xuất tinh lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức - Cá nhận HS làm việc độc lập, quan sát kĩ hình, đọc chú thích. - Thảo luận nhóm và điền từ vào bài tập. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS dựa vào bài tập vừa làm để trả lời, sau đó rút ra kết luận. - HS nam đọc kĩ nội dung bảng 58.1 và đánh dấu vào các ô lựa chọn. - HS nghe GV giảng. I. Tinh hoàn và hoocmon sinh dục nam Tinh hoàn: + Sản sinh ra tinh trùng. + Tiết hoocmon sinh dục nam testosteron. - Hoocmon sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam. - Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì: bảng 58.1 SGK. - Yêu cầu HS quan sát kĩ H 58.3 và làm bài tập điền từ SGK. - Yêu cầu HS nêu kết quả. - GV nhận xét, khẳng định đáp án. 1- Tuyến yên 2- Nang trứng 3- ơstrogen 4- Progesteron - Nêu chức năng của buồng trứng? - GV phát bài tập bảng 58.2 cho HS nữ, yêu cầu: các em đánh dấu vào ô trống dấu hiệu của bản thân. - GV gọi 1 HS trình bày, các HS khác bổ sung. - GV tổng kết lại những dấu hiệu ở tuổi dậy thì. - Lưu ý HS: kinh nguyệt lần đầu tiên là dấu hiệu của dậy thì chính thức ở nữ. - GV nhắc nhở HS ý thức vệ sinh kinh nguyệt. - Cá nhân HS quan sát kĩ hình tìm hiểu quá trình phát triển của nang trứng. (từ các nang trứng gốc) và tiết hoocmon buồng trứng. - Trao đổi nhóm, lựa chọn từ cần thiết. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Dựa vào bài tập đã làm để trả lời câu hỏi, rút ra kết luận. - HS nữ đọc kĩ nội dung bảng 58.2, đánh dấu vào ô lựa chọn. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bôe sung. - HS lắng nghe. II. Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ - Buồng trứng: + Sản sinh ra trứng. + Tiết hoocmon sinh dục nữ ơstrogen - Hoocmon ơstrogen gây ra biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ. - Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì ở nữ: bảng 58.2 SGK. 3. Củng cố - Luyện tập: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Vì sao nói tuyến sinh dục là tuyến pha? - Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? 4. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 59: Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIấN HẢI Tuần 32 Ngày soạn: 02/4/2014 Tiết 64 Bài 59: Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết I. mục tiêu: 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết. - Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thỏi độ: - Có ý thức giữ gìn sức khoẻ. II. chuẩn bị. - Giỏo viờn: Tranh H 59.1; 59.2; 59.3 SGK. - Học sinh: Đọc trước bài 59. III. TIẾN TRèNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng? - Nguyên nhân nào dẫn đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? trong đó biến đổi nào là quan trọng và cần lưu ý? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của cá hoocmon tiết ra từ tuyến yên? - GV trình bày nội dung thông tin mục I SGK kết hợp sử dụng H 59.1 và 59.2 giúp HS hiểu rõ cơ chế điều hoà hoạt động của các tuyến này. - Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của tuyến giáp và tuyến trên thận? (hoặc sự điều hoà hoạt động của tế bào kẽ trong tinh hoàn) H 59.1; 59.2; 58.1 - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS liệt kê: tuyến giáp, tuyến dinh dục, tuyến trên thận. - HS quan sát kĩ H 59.1; 59.2; 58.1 và trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của từng tuyến. - Đại diện nhóm trình bày trên tranh, các nhóm khác bổ sung. I. Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết - Tuyến yên tiết hoocmon điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết. - Sự hoạt động của tuyến yên được tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của các hoocmon do các tuyến nội tiết khác tiết ra. => Đó là cơ chế tự điều hoà của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược. - Lượng đường trong máu giữ được tương đối ổn định là do đâu? - GV đưa thông tin: khi lượng đường trong máu giảm mạnh không chỉ các tế bào anpha của đảo tuỵ hoạt động tiết glucagôn mà còn có sự phối hợp hoạt động của cả tuyến trên thận để góp phần chuyển hoá lipit và prôtêin thành glucôzơ (tăng đường huyết). - GV yêu cầu HS quan sát H 59.3: - Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm? - GV: Ngoài ra ađrênalin và nonađrênalin cùng phối hợp với glucagôn làm tăng đường huyết. - Giúp HS rút ra kết luận. - HS vận dụng kiến thức về chức năng của hoocmon tuyến tuỵ để trình bày. - Cá nhân HS quan sát kĩ H 59.3, trao đổi nhóm trình bày ra giấy nháp câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tính ổn định của môi trường bên trong. II. Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. - Sự phối hợp hoạt động của tuyến tuỵ và tuyến trên thận. - Sự điều hoà, phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì đảm bảo cho các quá trình sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường. 3. Củng cố - Luyện tập: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nêu rõ mối quan hệ trong sự điều hoà hoạt động của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết khác? - Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tuỵ? 4. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK. - Nêu được các VD dẫn chứng cho kiến thức trong bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIấN HẢI Tuần 33 Ngày soạn: 08/4/2014 Tiết 65 CHƯƠNG XI: SINH SẢN Bài 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM I. mục tiêu: 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể. - Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó. - Nêu rõ được đặc điểm của tinh trùng. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức. 3. Thỏi độ: - Có nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh dục của cơ thể. II. CHUẨN BỊ: - Giaú viờn: + Tranh H 6.1; 60.2. + Bài tập bảng 60 SGK. - Học sinh: Nghiờn cứu trước bài III. TIẾN TRèNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Trỡnh bày cơ chế hoạt động của tuyến tụy? - Nờu mối quan hệ trong hoạt động điều hũa của tuyến yờn đối với cỏc tuyến nội tiết? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV yêu cầu HS nghiên cứu H 60.1 SGK và hoàn thành bài tập điền từ. - GV nhận xét và khẳng định đáp án. 1- Tinh hoàn 2- Mào tinh 3- Bìu 4- ống dẫn tinh 5- Túi tinh - Cho HS đọc lại thông tin SGK đã hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi: - Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào? - Chức năng của từng bộ phận là gì? - HS nghiên cứu thông tin H 60.1 SGK , trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập. - Đại điện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc to thông tin. - 1 HS lên trình bày trên tranh. 1. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam Cơ quan sinh dục nam gồm: + Tinh hoàn: là nơi sản xuất ra tinh trùng. + Mào tinh hoàn: nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo. + Ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng đến túi tinh. + Túi tinh: chứa tinh trùng. + Dương vật: dẫn tinh dich, dẫn nước tiểu ra ngoài. + Tuyến hành, tuyến tiền liệt; tiết dịch hoà loãng tinh trùng. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 60.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Tinh trùng được sản sinh ra ở đầu? Từ khi nào? Sản sinh ra tinh trùng như thế nào? - GV nhận xét, hoàn chỉnh thông tin. - Tinh trùng có đặc điểm về hình thái , cấu tạo và hoạt động sống như thế nào? - HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 60.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2. Tinh hoàn và tinh trùng - Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì. - Tinh trùng sinh ra trong ống sinh tinh từ các tế bào mầm (tế bào gốc) trải qua phân chia giảm nhiễm (bộ NST giảm 1/2). - Tinh trùng nhỏ, gồm đầu, cổ , đuôi dài, di chuyển nhanh, khả năng sống lâu hơn trứng (từ 3-4 ngày). - Có 2 loại tinh trùng là tinh trùng X và tinh trùng Y. 3. Củng cố - Luyện tập: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trang 189. - GV thông báo đáp án và biểu điểm cho HS tự chấm chéo của nhau. 1-c ; 2- g ; 3- i ; 4- h; 5- e; 6-a; 7-b; 8- d. 4. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” trang 189. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIấN HẢI Tuần 33 Ngày soạn: 09/4/2014 Tiết 66 Bài 61: CƠ QUAN SINH DỤC NỮ I. mục tiêu: 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Kể tên và xác định được trên tranh các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ. - Nêu được chức năng cơ bản của cơ quan sinh dục nữ. - Nêu được điểm đặc biệt của chúng. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức. 3. Thỏi độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ thể. II. chuẩn BỊ: - Giaú viờn: +Tranh H 61.1; 61.2. + Phiếu học tập nội dung bảng 61. - Học sinh: Nghiờn cứu trước bài III. TIẾN TRèNH: 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo và chức năng các cơ quan của cơ quan sinh dục nam? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV yêu cầu HS quan sát H 61.1 SGK và ghi nhớ kiến thức. - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: - Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận là gì? - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào phiếu học tập. Cho HS trao đổi phiếu và so sánh với đáp án. - GV nhận xét. - GV giảng thêm về vị trí của tử cung và buồng trứng liên quan đến một số bệnh ở nữ và giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh. - HS tự quan sát H 61.1 SGK và ghi nhớ kiến thức. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động nhóm và hoàn thành bài tập điền từ. - Trao đổi phiếu giữa các nhóm, so sánh với đáp án. - HS tiếp thu kiến thức. 1. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ Cơ quan sinh dục nữ gồm: - Buồng trứng: nơi sản sinh trứng. - Ống dẫn trứng: thu và dẫn trứng. - Tử cung: đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã thụ tinh. - Âm đạo: thông với tử cung. - Tuyến tiền đình: tiết dịch. - GV nêu vấn đề: - Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi nào? - Trứng sinh ra từ đâu và như thế nào? - Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt động? - GV nhận xét, đánh giá kết quả và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV giảng thêm về quá trình giảm phân hình thành trứng (tương tự ở sự hình thành tinh trùng). + Tại sao trứng di chuyển được trong ống dẫn trứng? + Tại sao trứng chỉ có 1 loại mang X? - HS tự nghiên cứu SGK, quan sát H 61.2; 58.3, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ và trả lời. 2. Buồng trứng và trứng - Trứng được sinh ra ở buồng trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì. - Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển được. - Trứng có 1 loại mang X. - Trứng sống được 2 - 3 ngày và chỉ có khả năng thụ tinh trong vòng 1 ngày nếu gặp được tinh trùng. 3. Củng cố - Luyện tập: - GV cho HS làm bài tập bảng 61 (Tr 192) bằng phiếu bài tập đã in sẵn. + HS tự làm, chữa lên bảng. - GV đưa đáp án, biểu điểm cho HS chấm Đáp án: a- ống dẫn nước tiểu b- Tuyến tiền đình c- ống dẫn trứng d- Sự rụng trứng e- Phễu ống dẫn trứng g- Tử cung h- Thể vàng, hành kinh, kinh nguyệt. 4. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK, học theo bảng 61. - Đọc mục “Em có biết” trang 192. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: DUYỆT CỦA TCM TỔ TRƯỞNG
File đính kèm:
- SINH 8.doc