Giáo án Sinh 8 bài 51: Cơ quan phân tích thính giác

- Cơ quan phân tích thính giác gồm: +Tế bào thụ cảm thính giác

 +Dây thần kinh thính giác

 +Vùng thính giác

 - Cấu tạo tai gồm: tai ngoài, tai giữa, tai trong

 * Tai ngoài: - Vành tai hứng sóng âm

 - Ống tai: hướng sóng âm

 - Màng nhĩ: Khuếch đại âm

* Tai giữa: - Chuỗi xương tai truyền sóng âm

 - Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ

* Tai trong: - Ống bán khuyên và bộ phận tiền đình: Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian

 - Ốc tai: Thu nhận kích thích sóng âm

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1824 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 8 bài 51: Cơ quan phân tích thính giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27	Ngày soạn: 07/03/2015
Tiết: 53	Ngày dạy: 09/03/2015 
Bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Mô tả cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản
 - Phòng tránh các bệnh tật về tai
2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kĩ năng hoạt động nhóm 
3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vệ sinh tai 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu thảo luận nhóm .
2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài 
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Mở bài: GV mở 1 đoạn nhạc yêu cầu HS đốn đoạn nhạc đĩ là của bài hát nào.
+ Chúng ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan nào?
-> Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. 
+ Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào?
-> Gồm các tế bào thụ cảm thính giác nằm trong cơ quan coocti ở tai, dây thần kinh thính giác (dây thần kinh số VIII), vùng thính giác ở thùy thái dương.
b/ Phát triển bài
Hoạt động 1: CẤU TẠO CỦA TAI 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào?
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 51.1 
+ Tai được chia thành mấy phần chính? 
+ Tai ngồi gồm những bộ phận nào?
+ Tai giữa gồm những bộ phận nào?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhĩm hồn thành bài tập bài tập điền từ trang 162 SGK 
-Yêu cầu đại diện HS trình bày kết quả thảo luận nhóm.
- GC nhận xét, chốt lại đáp án
+Nêu chức năng từng bộ phận của tai ngoài và tai giữa?
- GV liên hệ thực tế về vai trò của vòi nhĩ
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK T163
+ Tai trong gồm những bộ phận nào?
+ Nêu chức năng các bộ phận của tai trong?
-GV chỉ định 1-2 HS trình bày lại cấu tạo tai trên tranh 
+ Nêu được 3 bộ phận của cơ quan phân tích thính giác 
-HS quan sát kĩ sơ đồ cấu tạo tai
+ Tai gồm tai ngồi, tai giữa và tai trong.
+ Vành tai, ống tai, màng nhĩ. 
+ Chuỗi xương tai, vịi nhĩ.
- HS thảo luận theo nhĩm hồn thành bài tập. 
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức: Đáp án: 1. vành tai 2. Ống tai 3. Màng nhĩ 4. Chuỗi xương tai 
+ HS nêu chức năng của vành tai, ống tai, màng nhĩ, chuỗi xương tai, vòi nhĩ.
-HS căn cứ hình 51.1,2 và thông tin SGK để trả lời
+ Gồm bộ phận tiền đình và ống bán khuyên, ốc tai.
- HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: - Cơ quan phân tích thính giác gồm: +Tế bào thụ cảm thính giác 
 +Dây thần kinh thính giác
 +Vùng thính giác 
 - Cấu tạo tai gồm: tai ngoài, tai giữa, tai trong
 * Tai ngoài: - Vành tai hứng sóng âm 
 - Ống tai: hướng sóng âm 
 - Màng nhĩ: Khuếch đại âm 
* Tai giữa: - Chuỗi xương tai truyền sóng âm 
 - Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ 
* Tai trong: - Ống bán khuyên và bộ phận tiền đình: Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian 
 - Ốc tai: Thu nhận kích thích sóng âm 
Hoạt động 2: CHỨC NĂNG THU NHẬN SÓNG ÂM 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
- GV chiếu vi deo mô tả cơ chế truyền sóng âm trong tai.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập điền từ về cơ chế truyền sóng âm trong tai. Yêu cầu HS hoàn hành bài tập.
- GV nhận xét chốt lại đáp án. 
-Đọc thông tin SGK T164.
- HS xem video, thu nhận thông tin.
- HS đọc nội dung suy nghĩ hoàn thành bài tập điền từ
- HS rút ra kết luận về cơ chế truyền sóng âm trong tai.
Tiểu kết: 
 -Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh: Sóng âm => vành tai =>ống tai => màng nhĩ => chuỗi xương tai =>cửa bầu => chuyển động ngoại dịch và nội dịch => rung màng cơ sở => kích thích các tế bào thụ cảm thính giác ở cơ quan cooc ti xuất hiện xung thần kinh đến vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh).
Hoạt động 3: VỆ SINH TAI 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.
- GV chiếu hình ảnh minh họa sự tạo thành ráy tai.
+ Để lấy ráy tai và bụi bẩn trong tai em thường làm gì?
- GV đưa một số dụng cụ lấy ráy tai không đảm bảo an toàn cho tai giáo dục HS về tác hại của chúng.
+Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì?
+Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai?
- GV chiếu hình ảnh +liên hệ mốt số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
-HS tự thu nhận thông tin nêu được :
+ HS trả lời theo thực tế
+Giữ vệ sinh tai 
+Bảo vệ tai 
-HS tự đề ra các biện pháp 
Tiểu kết: 
- Giữ vệ sinh tai.
 -Bảo vệ tai: +Không dùng vật nhọn sắc ngoáy tai 
 +Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai 
 +Có biện pháp chống tiếng ồn 
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
1/ Củng cố: HS đọc ghi nhớ SGK. Trả lời:
+HS trình bày cấu tạo của ốc tai trên tranh hình 51.2 
+Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm? 
2/ Dặn dò: Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết “
 Tìm hiểu hoạt động của một số vật nuôi trong nhà.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 27	Ngày soạn: 07/03/2015
Tiết: 54	Ngày dạy: 11/03/2015
Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ 
CÓ ĐIỀU KIỆN
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Phân biệt được phản xạ không diều kiện và phản xạ có điều kiện. 
 -Nêu ý nghĩa của các PX đối với đời sống của sinh vật và con người nói riêng.
2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát hình, liên hệ thực tế. Kĩ năng hoạt động nhóm 
3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc chăm chỉ 
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh phóng to h52.1,2,3. Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2 
2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài 
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Oån định lớp: 8A1
 8A2
 8A3..................................................................................................................
2/Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo tai? Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm?
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Mở bài : Phản xạ là gì?
b/ Phát triển bài
Hoạt động 1: PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PXCĐK
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Yêu cầu các nhóm làm bài tập SGK trang 166 
-GV ghi nhanh đáp án lên góc bảng 
-HS nghiên cứu thông tin T166 SGK chữa bài 
-GV chốt lại đáp án đúng: Phản xạ không điều kiện; 1,2,4. Phản xạ có điều kiện 3,5,6 
+ Thế nào là PXKĐK, PXCĐK
-HS đọc kĩ nội dung bảng 62.1 
-Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập 
-Một số nhóm đọc kết quả. Đối chiếu với kết quả bài tập sửa chữa bổ sung 
-Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung 
Tiểu kết: - Phản xạ không điều kiện: Là phản xạ sinh ra đã có không cần phải học tập 
 - Phản xạ có điều kiện: Là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể là kết quả của quá trình học tập rèn luyện 
Hoạt động 2: SỰ HÌNH THÀNH PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Hình thành phản xạ có điều kiện:
+ HS nghiên cứu TN của Paplốp và trình bày thành lập tiết nước bọt khi có ánh đèn?
-GV gọi HS trình bày trên tranh 
-GV hoàn thiện kiến thức 
+ Để thành lập được PXCĐK cần điều kiện gì?
+ Thực chất của việc thành lập PXCDK?
-GV mở rộng: Đường liên hệ tạm thời giống như bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên sẽ có con đường nếu ta không đi nữa cỏ sẽ lấp kín 
- HS liên hệ thực tế để tạo thói quen tốt 
b.Ức chế phản xạ có điều kiện:
+Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
+Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống?
-GV yêu cầu HS làm bài tập SGK trang 167 
-GV nhận xét sửa chữa các VD cho HS 
-HS quan sát kĩ hình 52.1,2,3 đọc chú thích thu nhận thông tin 
-Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến nêu. Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung 
+ Như tiểu kết
- HS lắng nghe
+Chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa 
+Đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi 
-HS dựa vào h52, kiến thức về quá trình thành lập và ức chế PXCDK lấy ví dụ 
-Một vài HS nêu ví dụ 
Tiểu kết: a. Hình thành phản xạ có điều kiện: -Điều kiện để thành lập PXCDK.
+Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện 
+Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần 
-Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng vỏ đại não với nhau 
 b.Ức chế phản xạ có điều kiện 
-Khi PXCDK không được củng cố thì phản xạ sẽ mất dần 
-Ý nghĩa: + Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi
 + Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người 
Hoạt động 3: SO SÁNH CÁC TÍNH CHẤT CỦA PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VỚI PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng 52.2 SGK trang 168 
-GV treo bảng phụ gọi HS lên hoàn thành 
-GV chốt lại đáp án đúng 
- HS đọc thông tin: Mối quan hệ giữa PXKDK và PXCĐK
-HS dựa vào kiến thức của mục 1 và 2 thảo luận nhóm làm bài tập 
-Đại diện nhóm lên làm bài trên bảng phụ lớp nhận xét bổ sung 
 Tiếu kết: - So sánh: Nội dung bảng 52.2 
 - Mối liên quan: SGK 
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1/ Củng cố: HS đọc ghi nhơ SGK. Trả lời câu hỏi SGK
2/ Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết “. Đọc bài mới
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBai_51_Co_quan_phan_tich_thinh_giac_20150726_105909.doc