Giáo án Sinh học 8 tuần 30, 31
Bµi 56: TUYẾN YÊN – TUYẾN GIÁP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên, tuyến giáp.
- Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động các tuyến với các bệnh do hoocmon của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng ý thức giữa gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh H 56.1; 56.2; 56.3 SGK.
- Học sinh: Bảng 56.1
TRƯỜNG TH TIấN HÀI Tuần 30 Ngày soạn: 18/03/2014 Tiết 59 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIấU: Kiờ́n thức: - Nờu cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết hoặc nờu quỏ trỡnh hỡnh thành nước tiểu và thải nước tiểu trong hệ bài tiết. - Giải thớch một số hiện tượng thực tế liờn quan đến cấu tạo và chức năng da - Nờu cỏc bộ phận của một cơ quan phõn tớch cụ thể - Mụ tả cấu tạo và chức năng của một bộ phận hệ thần kinh - Trỡnh bày cỏc nguyờn nhõn, hậu quả, cỏch khắc phục và cỏc biện phỏp phũng trỏnh về cỏc cơ quan phõn tớch hoặc hệ thần kinh - Phõn biệt PXCĐK và PXKĐK. Từ đú hỡnh thành cỏc thúi quen tốt trong học tập và cuộc sống. - Phõn tớch quỏ trỡnh hỡnh thành 1 phản xạ cú điều kiện thụng qua 1 bộ phận phõn tớch (tai, mắt...) Kĩ năng: - Rèn kĩ naờng taựi hieọn kieỏn thửực ủaừ hoùc. - Kĩ năng phõn tớch, giải thớch. 3. Thái đụ̣: - Giáo dục tính cõ̉n thọ̃n, trình bày khoa học. - Giỏo dục thức bảo vệ hệ bài tiết, da và hệ thần kinh, giỏc quan. II. MA TRẬN: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chương 7. Bài tiết ( 3 tiết ) Nờu cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết hoặc nờu quỏ trỡnh hỡnh thành nước tiểu và thải nước tiểu trong hệ bài tiết. Số cõu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 2 20% 1 2 20% Chương 8. Da ( 2 tiết ) Giải thớch một số hiện tượng thực tế liờn quan đến cấu tạo và chức năng da Số cõu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 1 10% 1 1 10% Chương 9 Thần kinh và giỏc quan ( 12 tiết ) - Nờu cỏc bộ phận của một cơ quan phõn tớch cụ thể - Mụ tả cấu tạo và chức năng của một bộ phận hệ thần kinh - Trỡnh bày cỏc nguyờn nhõn, hậu quả, cỏch khắc phục và cỏc biện phỏp phũng trỏnh về cỏc cơ quan phõn tớch hoặc hệ thần kinh - Phõn biệt PXCĐK và PXKĐK. Từ đú hỡnh thành cỏc thúi quen tốt trong học tập và cuộc sống. Phõn tớch quỏ trỡnh hỡnh thành 1 phản xạ cú điều kiện thụng qua 1 bộ phận phõn tớch (tai, mắt...) Số cõu: Số điểm: Tỉ lệ: 2 2 20% 2 4 40% 1 1 10% 5 7 70% Tổng số cõu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số cõu 3 Số điểm 4 40% Số cõu 2 Số điểm 4 40% Số cõu 1 Số điểm 1 10% Số cõu 1 Số điểm 1 10% 7 10 100% III. CHUẨN BỊ: - Giỏo viờn: Đề kiểm tra. - Học sinh: ễn lại bài. VI. TIEÁN TRèNH: 1. Kiểm tra: Đề: Cõu 1: (2 điểm) Trỡnh bày cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết nước tiểu? Cõu 2: (1 điểm) Da có phản ứng thế nào khi trời quá nóng hoặc quá lạnh? Cõu 3: ( 1 điểm) Nờu cỏc thành phần của cơ quan phõn tớch thị giỏc? Cõu 4: (1 điểm) Nờu cấu tạo và chức năng của tiểu nóo? Cõu 5: (2 điểm) Trỡnh bày nguyờn nhõn, hậu quả, cỏch khắc phục bệnh đau mắt hột và cỏc biện phỏp phũng trỏnh bệnh về mắt? Cõu 6: (2 điểm) Phõn biệt phản xạ cú điều kiện và phản xạ khụng điều kiện. Từ đú nờu một số thúi quen tốt được hỡnh thành trong quỏ trỡnh học tập và cuộc sống? Cõu 7: (1 điểm) Phõn tớch quỏ trỡnh hỡnh thành 1 phản xạ cú điều kiện thụng qua mắt hoặc tai? Đỏp ỏn: Cõu Đỏp ỏn Điểm Cõu 1 - Cấu tạo: + Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. + Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch), nang cầu thận (thực chất là hai cái túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) và ống thận. - Chức năng: lọc máu và hình thành nước tiểu. 0,5đ 0,75đ 0,75đ Cõu 2 Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn ra, tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi kéo theo nhiệt làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co để giữ nhiệt. 1đ Cõu 3 - Cơ quan phân tích thị giác gồm: + Cơ quan thụ cảm thị giác (trong màng lưới của cầu mắt) + Dây thần kinh thị giác (dây số II). + Vùng thị giác (ở thuỳ chẩm). 0,25đ 0,25đ 0,5đ Cõu 4 - Cấu tạo: + Chất xám ở ngoài làm thành vỏ tiểu não. + Chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền nối 2 vỏ tiểu não với các nhân và các phần khác của hệ thần kinh. - Chức năng: điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể. 0,5đ 0,5đ Cõu 5 - Nguyên nhân: Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra. - Hậu quả: + Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. + Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông quặm) " đục màng giác " mù loà. - Cỏch khắc phục: + Giữ vệ sinh mắt. + Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Phòng tránh các bệnh về mắt: + Giữ sạch sẽ mắt. + Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt. + Ăn đủ vitamin A. + Ra đường nên đeo kính. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Cõu 6 - PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập và rèn luyện. - PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống của cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. - Cỏc thúi quen tốt trong học tập và cuộc sống: đi học đỳng giờ, thực hiện tốt nội qui lớp, chấp hành tốt luật an toàn giao thụng,... 0,75đ 0,75đ 0,5đ Cõu 7 Phõn tớch vớ dụ theo cỏc bước: - Kớch thớch khụng điều kiện. - Kớch thớch cú điều kiện. - Quỏ trỡnh được lặp đi, lặp lại. - Hỡnh thành đường liờn hệ tạm thời. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2. Củng cố - Luyện tập: - Thu bài kiểm tra. - Nhận xột tiết kiểm tra. 3. Dặn dũ: - Xem trước bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIấN HẢI Tuần 30 Ngày soạn: 19/03/2014 Tiết 60 Chương X: TUYẾN NỘI TIẾT Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Nắm được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và ngoại tiết. - Nêu được các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng. - Trình bày được vai trò và tính chát của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết từ đó nêu rõ được tầm quan trọng của tuyến nội tiết với dời sống. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thỏi độ: - Có thái độ yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giaú viờn: Tranh H 55.1; 55.2; 55.3 SGK. - Học sinh: Nghiờn cứu trước bài mới. III. TIẾN TRèNH: 1. Kiểm tra bài cũ: Khụng kiểm tra 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK. - Nêu đặc điểm của hệ nội tiết? - GV khẳng định lại kiến thức. - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. - 1 HS trình bày, các HS khác bổ sung. I. Đặc điểm hệ nội tiết: - Điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất. - Sản xuất ra các hoôcmn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo dài trên diện rộng. - Yêu cầu HS quan sát H 55.1; 55.2 nghiên cứu đường đi của sản phẩm tuyến và trả lời câu hỏi : - Nêu rõ sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? - Kể tên các tuyến mà em biết và cho biết chúng thuộc loại tuyến nào? - Cho HS quan sát H 50.3 kể tên tuyến nội tiết, nêu vị trí. - HS quan sátkĩ hình vẽ, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. + Giống: các tế bào tuyến đều tiết ra sản phẩm tiết. + Khác về nơi đổ sản phẩm. - HS hoạt động cá nhân và trả ời. - 1 HS nêu tên và vị trí của tuyến nội tiết. II. Phõn biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết: - Tuyến ngoại tiết: sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài. - Tuyến nội tiết: sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu. - Tuyến vừa là nội tiết, vừa là ngoại tiết gọi là tuyến pha: tuyến sinh dục, tuyến tuỵ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - Hoocmon là gì? - Hoocmon có những tính chất nào? - GV giới thiệu thêm thông tin. + Hoocmon " cơ quan đích theo cơ chế chìa khoá, ổ khoá. + Mỗi tính chất GV đưa ra 1 VD để phân tích. - Hoocmon có vai trò gì đối với cơ thể? - GV lưu ý HS: trong điều kiện hoạt động binh thươngg của tuyến ta không thấy rõ vai trò của chúng, chỉ khi mất cân bằng hoạt động của tuyến nào đó gây bệnh lí mỡi thấy rõ vai trò. - HS tự thu nhận kiến thức qua thông tin SGK. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Dựa vào thông tin SGK và trả lời. III. Hoocmụn: - Hoocmon là sản phẩm tiết của tuyến nội tiết. 1. Tính chất của hoocmon - Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quấnc định. - Hoocmon có hoạt tính sinh dục rất cao. - Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài. 2. Vai trò của hoocmon - Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. - Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. 3. Củng cố - Luyện tập: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau: So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết về cấu tạo và chức năng bằng cách hoàn thành thông tin vào bảng sau: Đặc điểm so sánh Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết Giống nhau - Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết. Khác nhau: + Cấu tạo + Chức năng - Kích thước lớn hơn. - Có ống dẫn chất tiết đổ ra ngoài. - Lượng chất tiết ra nhiều, không có hoạt tính mạnh. - Kích thước nhỏ hơn. - Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu. - Lượng chất tiết ra ít, hoạt tính mạnh. 4. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIấN HẢI Tuần 31 Ngày soạn: 25/03/2014 Tiết 61 Bài 56: TUYẾN YấN – TUYẾN GIÁP I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên, tuyến giáp. - Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động các tuyến với các bệnh do hoocmon của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. 3. Thỏi độ: - Bồi dưỡng ý thức giữa gìn sức khoẻ, bảo vệ cơ thể. II. CHUẨN BỊ: - Giỏo viờn: Tranh H 56.1; 56.2; 56.3 SGK. - Học sinh: Bảng 56.1 III. TIẾN TRèNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Phõn biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? - Nờu tính chất của hoocmon? Vai trò của hoocmon? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nghiên cứu nội dung thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Nêu vị trí, cấu tạo của tuyến yên? - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 56.1 và trả lời câu hỏi: - Tuyến yên tiết những loại hoocmon nào? Tác dụng của các loại hoocmon đó? - Nêu chức năng của tuyến yên? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức và đưa thêm một số thông tin liên quan đến hoạt động của tuyến yên. - HS quan sát tranh, nghiên cứu nội dung thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - HS nghiên cứu thông tin bảng 56.1, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. I. Tuyến yên - Tuyến yên nằm ở nền sọ, có liên quan tới vùng dưới đồi. - Gồm 3 thuỳ: truỳ trước, thuỳ giữa, thuỳ sau. - Chức năng: + Thuỳ trước: tiết hoocmon kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, sự trao đổi glucozơ, chất khoáng. + Thuỳ sau: tiết hoocmon điều hoà trao đổi nước, sự co thắt các cơ trơn (ở tử cung). + Thuỳ giữa; chỉ phát triển ở trẻ nhỏ, có tác dụng đối với sự phân bố sắc tố da. - Hoạt động của tuyến yên chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của hệ thần kinh. - Yêu cầu HS quan sát H 56.2 nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi : - Nêu vị trí, cấu tạo của tuyến giáp? - Chức năng của tuyến giáp là gì? - Hãy nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân dùng muối iốt? - Phân biệt bệnh bazơđo với bệnh bướu cổ do thiếu muối iốt về nguyên nhân và hậu quả? - GV cho HS quan sát tranh ảnh về 2 bệnh này. - HS quan sát kĩ hình vẽ, nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. + Thiếu muối iốt sẽ làm giảm chức năng tuyến giáp, gây bệnh bướu cổ. - HS quan sát tranh ảnh. II. Tuyến giáp - Tuyến giáp nằm trước sụ giáp của thanh quản, nặng 20 - 25 gam. - Tiết hoocmon tirỗin (có thành phần chủ yếu là iốt), có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hoá các chất trong tế bào. - Bệnh liên quan đến tuyến giáp: bệnh bướu cổ, bệnh bazơđô (nguyên nhân, hậu quả SGK). - Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trò trao đổi muối canxi và photpho trong máu. 3. Củng cố - Luyện tập: - HS trả lời câu hỏi SGK (278) - Vì sao nói tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất? 4. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIấN HẢI Tuần 31 Ngày soạn: 26/03/2014 Tiết 62 Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận i. mục tiêu: 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Phân biệt được chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tuỵ dựa trên cấu tạo của tuyến. - Sơ đô hoá chức năng của tuyến tuỵ trong sự điều hoà lượng đường trong máu. - Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thỏi độ: - Có thái độ yêu thích môn học. ii. chuẩn bị: - Giỏo viờn: Tranh H 57.1; 57.2 SGK. - Học sinh: Nghiờn cứu trước bài. III. TIẾN TRèNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu chức năng của tuyến yên? - Hãy nêu ý nghĩa của cuộc vận động toàn dân dùng muối iốt? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Yêu cầu HS quan sát H 57.1 SGK, đọc thông tin, quan sát H 24.3 trang 79 để nhớ lại vị trí của tuyến tuỵ. - Tuỵ có cấu tạo từ các loại tế bào nào?Chức năng của chúng là gì? - Chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tuỵ được thực hiện như thế nào? - Tuyến tuỵ tiết hoocmon nào? Từ đâu? - GV đặt câu hỏi: - Nồng độ đường trong máu ổn định là bao nhiêu? Khi lượng đường trong máu tăng cao cơ thể sẽ làm gì để ổn định nồng độ đường? - Khi lượng đường huyết giảm sẽ có quá trình nào xảy ra? - GV vẽ lên bảng sơ đồ: đường > 0,12%; tế bào bêta tiết insulin Glucozơ Glicôgen đường < 0,12%; tế bào anpha tiết glucagôn - Yêu cầu HS trình bày lại vai trò của hoocmon tuyến tuỵ. - Tác động đối lập của 2 loại hoocmon insulin và glucagôn có vai trò gì? - GV liên hệ thực tế: bệnh tiểu đường (lượng đường tăng cao, thận không hấp thụlại hết được dẫn tới đi tiểu ra đường). Hậu quả: có thể chết. - Chứng hạ đường huyết. - Xem lại H 24.3 trang 79. + HS: Tuỵ cấu tạo từ tế bào tiết dịch tuỵ, tế bào anpha và tế bào bêta. Tế bào tiết dịch tuỵ; tiết dịch tuỵ (chức năng ngoại tiết). Tế bào anpha và bêta: tiết hoocmon (chức năng nội tiết). + HS trình bày trên hình vẽ. - HS trả lời: + Tế bào anpha: tiết glucagôn. + Tế bào bêta: tiết insulin. Khi nồng độ đường tăng cao, tế bào bêta tiết insulin giúp chuyển hoá glucozơ thành glicôgen giúp làm giảm lượng đường trong máu. - HS: Khi đường huyết giảm, tế bào anpha tiết insulin giúp chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ giúp tăng lượng đường trong máu. - HS dựa vào sơ đồ trên bảng để trình bày lại. - HS trình bày: giúp tỉe lệ đường huyết luôn ổn định, đảm bảo hoạt động sinh lí của cơ thể diễn ra bình thường. I. Tuyến tuỵ - Chức năng của tuyến tuỵ: + Chức năng ngoại tiết: tiết dịch tuỵ (do các tế bào tiết dịch tuỵ). + Chức năng nội tiết: do các tế bào đảo tuỵ thực hiện. - Tế bào anpha tiết glucagôn. - Tế bào bêta tiết insulin. Vai trò của các hoocmn tuyến tuỵ: đường > 0,12%; tế bào bêta tiết insulin Glucozơ Glicôgen đường < 0,12%; tế bào anpha tiết glucagôn Nhờ tác động đối lập của 2 loại hoocmon tuyến tuỵ giúp tỉ lệ đường huyết luôn ôn định đảm bảo hoạt động sinh lí diễn ra bình thường. - Yêu cầu HS quan sát mô hình và cho biết vị trí của tuyến trên thận. - Tuyến trên thận nằm ở đâu? - Yêu cầu HS quan sát H 57.2 (SGK) - Trình bày cấu tạo của tuyến trên thận? - GV treo tranh câm. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. - Nêu chức năng của các hoocmon tuyến trên thận? + Vỏ tuyến? + Tuỷ tuyến? - GV lưu ý HS: Hoocmon phần tuỷ tuyến trên thận cùng glucagôn (tuyến tuỵ) điều chỉnh lượng đường trong máu khi bị hạ đường huyết. + HS: Tuyến trên thận gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận. - 1 HS lên bảng trình bày. - HS trình bày vai trò của hoocmon. - HS tiếp thu nội dung. II. Tuyến trên thận - Vị trí; tuyến trên thận gồm 1 đôi, nằm trên đỉnh 2 quả thận. Cấu tạo và chức năng: - Phần vỏ: tiết các hoocmon điều hoad các muối natri, kali ... điều hoà đường huyết, làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam. - Phần tuỷ: tiết ađrênalin và noađrênalin có tác dụng điều hoà hoạt động tim mạch và hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu. 3. Củng cố - Luyện tập: - GV củng cố nội dung bài. - Treo bảng phụ cho HS hoàn thành bài tập: (+) (+) Khi đường huyết tăng Khi đường huyết giảm Tế bào bêta Đảo tuỵ Tế bào anpha (-) (-) Tiết glucagôn Tiết insulin Glucozơ Glicogen Glucozơ Đường huyết tăng đến mức bình thường Đường huyết giảm đến mức bình thường 4. Dặn dũ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK, làm bài tập trong SBT. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 58: Tuyến sinh dục. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TCM HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG
File đính kèm:
- Sinh 8.doc