Giáo án Sinh học 8 tuần 23, 24

Chương IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN

Bài 43: GIƠÍ THIỆU CHUNG VỀ HỆ THẦN KINH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron đồng thời xác định được rõ nơron là đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh

- Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh

- Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh dinh dưỡng.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ

- Rèn luyện kĩ năng hợp tác theo nhóm

3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.

 

doc13 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 tuần 23, 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH TIấN HẢI
Tuần 23	Ngày soạn: 14/01/2014
Tiết 45	
Chương VIII: DA
Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. mục tiêu:
	Khi học xong bài này, HS:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của da.
- Nắm được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng giải quyết vấn đề, thu thập và xử lý thụng tin khi đọc SGK.
- Kĩ năng hợp tỏc, lắng nghe tớch cực.
- Kĩ năng tự tin khi phỏt biểu ý kiến trước tổ nhúm.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm.
3. Thỏi độ:
- Có ý thức giữ vệ sinh da.
II. chuẩn BỊ:
- GV: Tranh hỡnh SGK.
- HS: Nghiờn cứu trước bài
III. TIẾN TRèNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại, cần phải làm gì?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS quan sát H 41.1, đọc kĩ chú thích và ghi nhớ.
- Treo tranh sơ đồ câm H 41.1, yêu cầu HS lên bảng dán chú thích.
(GV có thể treo 2 tranh câm cho 2 nhóm thi dán chú thích).
- Cho HS dùng mũi tên chỉ các thành phần cấu tạo của da
(Bài tập - Tr 132 SGK).
- Nêu cấu tạo của da?
- Dùng mô hình minh hoạ, yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi và hoàn thành bài tập trang 133 – SGK.
- Mùa hanh khô, da bong những vảy trắng nhỏ. Giải thích hiện tượng này?
- Vì sao da ta luôn mềm mại, không thấm nước?
- Vì sao ta nhận biết được nóng, lạnh, độ cứng, mềm của vật?
- Da có phản ứng thế nào khi trời quá nóng hoặc quá lạnh?
- Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
- Tóc và lông mày có tác dụng gì?
- Tự nghiên cứu H 41.1, chú thích.
- Đại diện 2 nhóm lên dán chú thích, các HS khác nhận xét, đánh giá kết quả của 2 đôi chơi.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành sơ đồ dùng mũi tên đánh vào sơ đồ chỉ các thành phần cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da.
- HS thảo luận nhóm nêu được:
+ Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế bào ngoài cùng của da hoá sừng và chết.
+ Da mềm mại. không thấm nước vì được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn trên bề mặt da.
+ Da nhiều cơ quan thụ cảm là đầu mút các tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, đau ...
+ Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn ra, tuyến mồ hôi tiết ra mồ hôi kéo theo nhiệt làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co để giữ nhiệt.
+ Lớp mỡ dưới da là lớp đệm chống tác dụng cơ học của môi trường và chống mất nhiệt khi trời rét.
+ Tóc tạo lớp đệm không khí, chống tia tử ngoại và điều hoà nhiệt độ.
+ Lông mày ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt.
I. Cấu tạo của da:
- Da cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.
+ Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan.
+ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ.
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi mục SGK – Tr 133.
- Da có những chức năng gì?
- Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện chức năng bảo vệ?
- Bộ phận nào của da giúp da tiếp nhận kích thích?
- Bộ phận nào của da giúp da thực hiện chức năng bài tiết?
- Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?
- Trả lời dựa vào bài tập ở mục I của bài, nêu được 4 chức năng của da.
- Tìm hiểu được nguyên nhân của từng chức năng.
- Tự rút ra kết luận.
II. Chức năng của da:
- Bảo vệ cơ thể: chống các yếu tố gây hại của môi trường như: sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước thoát nước. 
- Điều hoà thân nhiệt: nhờ sự co dãn của mao mạch dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông, lớp mỡ dưới da chống mất nhiệt.
- Nhận biết kích thích của môi trường: nhờ các cơ quan thụ cảm.
- Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.
- Da còn là sản phẩm tạo nên vẻ đẹp của con người.
3. Củng cố - Luyện tập:
	- Trình bày cấu tạo da bằng mô hình.
	- Trả lời các câu hỏi SGK.
4. Dặn dũ:
	- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
	- Đọc “Em cú biết”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIấN HẢI
Tuần 23	Ngày soạn: 15/01/2014
Tiết 46	
Bài 42: Vệ sinh da
I. mục tiêu:
	Khi học xong bài này, HS sẽ:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da.
- Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng giải quyết vấn đề, thu thập và xử lý thụng tin khi đọc SGK.
- Kĩ năng hợp tỏc, lắng nghe tớch cực.
- Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp khi thảo luận.
- Rèn kĩ năng quan sát, liên hệ thực tế.
3. Thỏi độ:
- Có thái độ vệ sinh cá nhân, cộng đồng.
II. chuẩn BỊ:
- GV: Tranh ảnh các bệnh ngoài da.
- HS: Nghiờn cứu trước bài
III. TIẾN TRèNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra câu 1, 2 SGK.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi mục SGK.
- Da bẩn có hại như thế nào?
- Da bị xây xát có hại như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.
? Giữ gìn da sạch bằng cách nào?
- Yêu cầu HS đề ra các biện pháp bảo vệ da.
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin, cùng với hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi.
- Trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Tự đề ra các biện pháp.
I. Bảo vệ da:
- Da bẩn là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi, hạn chế khả năng diệt khuẩn của da.
- Da bị xây xát dễ nhiễm trùng, nhiễm trùng máu, uốn ván.
* Các biện pháp bảo vệ da:
- Thường xuyên tắm rửa.
- Thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ.
- Không nên nặn trứng cá.
- Tránh lạm dụng mĩ phẩm...
- Phân tích:
+ Cơ thể là 1 khối thống nhất, rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hẹ cơ quan trong đó có da.
+ Rèn luyện thân thể phải thường xuyên tiếp xúc với môi trường nhằm tăng khả năng chịu đựng của da.
+ Da bảo vệ các hệ cơ quan trong cơ thể và có liên quan mật thiết đến nội quan, đến khả năng chịu đựng của da và của các cơ quan, giữa chúng có tác dụng qua lại.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập s SGK.
- Cho 1 vài nhóm nêu kết quả. GV chốt lại kiến thức.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập (135) để đưa ra nguyên tắc rèn luyện da.
- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả, GV bổ sung.
- Lưu ý HS: hình thức tắm nước lạnh phải được rèn luyện thường xuyên, trước khi tắm phải khởi động, không tắm lâu, sau khi tắm phải lau người, thay quần áo nơi kín gió.
- Nghe và ghi nhớ.
- Đọc kĩ bài tập, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, đánh dấu vào bảng 42.1 trong vở bài tập.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận, đánh dấu vào ô trống ở cuối mỗi nguyên tắc.
- 1 vài đại diện đưa kết quả, các HS khác nhận xét để hoàn thiện kiến thức.
- Kết quả: các hình thức rèn luyện da: 1, 4, 5, 8, 9.
II. Rốn luyện da:
Cơ thể là một khối thống nhất cho nên rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da.
Các cách rèn luyện da:
- Tắm nắng lúc 8-9 giờ sáng.
- Tập chạy buổi sáng,
- Tham gia thể thao buổi chiều.
- Xoa bóp.
- Lao động chân tay vừa sức.
- Rèn luyện từ từ.
- Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người.
- Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 42.2.
- Yêu cầu HS nêu kết quả, GV nhận xét.
- Cho HS đọc thông tin mục III SGK- Tr 135
? Kể tên các bệnh ngoài da mà em biết, nêu cách phòng chống?
- Đưa ra 1 số tranh ảnh về bệnh ngoài da để HS quan sát. Đưa thông tin về phòng bệnh uốn ván cho trẻ sơ sinh và người mẹ bằng tiêm phòng. Diệt bọ mò, bọ chó bằng cách vệ sinh, sử dụng thuốc diệt phun vào ổ rác, bụi cây.
- Vận dụng kiến thức, hiểu biết của mình về các bệnh ngoài da, trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập.
- 1 vài đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Tiếp thu kiến thức.
III. Phũng chống bệnh ngoài da:
- Các bệnh ngoài da: ghẻ lở, hắc lào, nấm, chốc, mụn nhọt, chấy rận, bỏng....
- Phòng chữa:
+ Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây xát.
+ Khi mắc bệnh cần chữa theo chỉ dẫn của bác sĩ.
+ Khi bị bỏng nhẹ: ngâm phần bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng. Bị nặng cần đưa đi bệnh viện.
3. Củng cố - Luyện tập:
- Vì sao phải bảo vệ và giữ gìn vệ sinh da?
- Rèn luyện da bằng cách nào?
- Vì sao nói giữ vệ sinh môi trường sạch đẹp cũng là bảo vệ da? 
4. Dặn dũ:
- Học bài, trả lời Cõu hỏi SGK.
- Đọc “Em cú biết”.
- ễn lại bài phản xạ.
- Xem trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIấN HẢI
Tuần 24	Ngày soạn: 21/01/2014
Tiết 47	
Chương IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Bài 43: GIƠÍ THIỆU CHUNG VỀ HỆ THẦN KINH
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron đồng thời xác định được rõ nơron là đơn vị cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh 
- Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh 
- Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh dinh dưỡng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ 
- Rèn luyện kĩ năng hợp tác theo nhóm 
3. Thỏi độ: Yờu thớch bộ mụn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Tranh H43.1 - 2 SGK
2. Học sinh:
Đọc trước bài.
III. TIẾN TRèNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải bảo vệ và giữ gìn vệ sinh da?
- Rèn luyện da bằng cách nào?
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS quan sát H 43.1, cùng với kiến thức đã học và trả lời câu hỏi:
- Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh?
- Mô tả cấu tạo 1 nơron?
- GV lưu ý HS: nơron không có trung thể.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Nêu chức năng của nơron?
- Cho HS quan sát tranh để thấy chiều dẫn truyền xung thần kinh của nơron.
- GV bổ sung: dựa vào chức năng dẫn truyền, nơron được chia thành 3 loại.
- HS nhớ lại kiến thức đã học ở bài phản xạ dể trả lời:
+ Mô thần kinh gồm: tế bào thần kinh đệm.
+ Tế bào thần kinh đệm có chức năng nâng đỡ, sinh dưỡng và bảo vệ tế bào thần kinh.
+ Tế bào thần kinh (nơron) là đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh.
- 1 HS gắn chú thích cấu tạo của nơron, sau đó mô tả cấu tạo.
+ Chức năng cẩm ứng và dẫn truyền.
- Quan sát tranh, nghe GV giới thiệu và tiếp thu kiến thức.
I. Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh
a. Cấu tạo của nơron gồm:
+ Thân: chứa nhân.
+ Các sợi nhánh: ở quanh thân.
+ 1 sợi trục: dài, thường có bao miêlin (các bao miêlin thường được ngăn cách bằng eo Răngvêo tận cùng có cúc xinap – là nơi tiếp xúc giữa các nơron.
b. Chức năng của nơron:
+ Cảm ứng (hưng phấn)
+ Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều (từ sợi nhánh tới thân, từ thân tới sợi trục).
- GV thông báo có nhiều cách phân chia các bộ phận của hệ thần kinh (giới thiệu 2 cách).
+ Theo cấu tạo
+ Theo chức năng
- Yêu cầu HS quan sát H 43.2, đọc kĩ bài tập, lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống.
- Gọi 1 HS báo cáo kết quả.
Cho HS nhận xét, trả lời câu hỏi:
- Xét về cấu tạo, hệ thần kinh gồm những bộ phận nào?
- Dây thần kinh do bộ phận nào của nơron cấu tạo nên?
- Căn cứ vào chức năng dẫn truyền xung thần kinh của nơron có thể chia mấy loại dây thần kinh?
- Dựa vào chức năng hệ thần kinh gồm những bộ phận nào? Sự khác nhau về chức năng của 2 bộ phận này?
- HS thảo luận nhóm, làm bài tập điền từ SGK vào vở bài tập.
- 1 HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung.
1: Não
2: Tuỷ
3 + 4: bó sợi cảm giác và bó vận động.
+ Do sợi trục của nơron tạo thành.
+ Có 3 loại dây thần kinh: dây hướng tâm, dây li tâm, dây pha.
- HS dựa vào SGK để trả lời.
II. Các bộ phận của hệ thần kinh
a. Dựa vào cấu tạo hệ thần kinh gồm: 
+ Bộ phận trung ương gồm bộ não tương ứng.
+ Bộ phận ngoại biên gồm dây thần kinh và các hạch thần kinh.
+ Dây thần kinh: dây hướng tâm, li tâm, dây pha.
b. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành:
+ Hệ thần kinh vận động (cơ xương) điều khiển sự hoạt động của cơ vân là hoạt động có ý thức).
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản (là hoạt động không có ý thức).
3. Củng cố - Luyện tập:
- Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron.
	- Hoàn thành sơ đồ sau:
 ..............	
 .............
	Hệ thần kinh Tuỷ sống
 ..................
 Bộ phận ngoại biên 
 Hạch thần kinh
4. Dặn dũ:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Xem trước bài thực hành.Chuẩn bị mỗi tổ một con ếch.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
TRƯỜNG TH TIấN HẢI	
Tuần 24	Ngày soạn: 22/02/2014
Tiết 48	
Bài 44: Thực hành:
Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) 
của tuỷ sống
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
	Khi học xong bài này, HS:
- Tiến hành thành công các thí nghiệm quy định.
- Từ thí nghiệm và kết quả quan sát:
+ Nêu được chức năng của tuỷ sống, dự đoán được thành phần cấu tạo của tuỷ sống.
+ Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng.
2. Kĩ năng:
 - Kĩ năng giải quyết vấn đề, thu thập và xử lý thụng tin khi đọc SGK.
- Kĩ năng hợp tỏc, lắng nghe tớch cực.
- Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp khi thảo luận.
- Có kĩ năng thực hành.
- Có ý thức kỉ luật, ý thức vệ sinh.
3. Thỏi độ: Yờu thớch bộ mụn.
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị của GV: 
	+ ếch 1 con, 1 đoạn tuỷ sống lợn tươi.
	+ Bộ đồ mổ: đủ cho các nhóm.
	+ Dung dịch HCl 0,3%; 1%; 3%, cốc đựng nước lã, bông thấm nước.
- Chuẩn bị của HS (mỗi nhóm):
	+ Ếch 1 con.
	+ Khăn lau, bông.
	+ Kẻ sẵn bảng 44 vào vở.
III. TIẾN TRèNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra câu 1, 2 SGK –Tr 138.
2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS huỷ não ếch, để nguyên tuỷ.
- Yêu cầu HS tiến hành:
+ Bước 1: HS tiến hành thí nghiệm 1, 2, 3 theo giới thiệu ở bảng 44.
- GV lưu ý: sau mỗi lần kích thích bằng axit phải rửa thật sạch chỗ có axit, lau khô để khoảng 3 – 5 phút mới kích thích lại.
- Từ kết quả thí nghiệm và hiểu biết về phản xạ, GV yêu cầu HS:
- Dự đoán về chức năng của tuỷ sống?
- GV ghi nhanh dự đoán của HS ra góc bảng.
+ Bước 2: GV biểu diễn thí nghiệm 4,5.
- Cắt ngang tuỷ ở đôi dây thần kinh thứ 1 và thứ 2 (ở lưng)
- Lưu ý: nếu vết cắt nông có thể chỉ cắt đường lên (trong chất trắng ở mặt sau tuỷ sống) do đó nếu kích thích chi trước thì 2 chi sau cũng co (đường xuống trong chất trắng còn).
- Em hãy cho biết thí nghiệm này nhằm mục đích gì?
+ Bước 3: GV biểu diễn thí nghiệm 6 và 7 (huỷ tuỷ ở trên vết cắt ngang rồi tiến hành như SGK)
- Qua thí nghiệm 6, 7 có thể khẳng định điều gì?
- GV cho HS đối chiếi với dự đoán ban đầu, sửa câu sai.
- Yêu cầu HS nêu chức năng của tuỷ sống.
- Từng nhóm HS tiến hành:
+ Cắt đầu ếch hoặc phá não.
+ Trteo lên giá 3 -5 phút cho ếch hết choáng.
- Từng nhóm đọc kĩ 3 thí nghiệm phải làm, lần lượt làm thí nghiệm 1, 2, 3. Ghi kết quả quan sát được vào bảng 44 (đã kẻ sẵn ở vở).
- Các nhóm dự đoán ra giấy nháp.
- 1 số nhóm đọc kết quả dự đoán.
+ Trong tuỷ sống chắc chắn phải có nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi.
+ Các căn cứ đó phải có sự liên hệ với nhau theo các đường liên hệ dọc (vì khi kích thích chi dưới không chỉ chi dưới co mà 2 chi trên cũng co).
- HS quan sát thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm 4, 5 vào bảng 44 trong vở.
- HS thảo luận nhóm và nêu được:
- Thí nghiệm này chứng tỏ só sự liên hệ giữa các căn cứ thần kinh ở các phần khác nhau của tuỷ sống (giữa căn cứ điều khiển chi trước và chi sau).
- HS quan sát phản ứng của ếch, ghi kết quả thí nghiệm 6, 7 vào bảng 44.
- HS trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
+ Tuỷ sống có nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi.
- HS nêu.
1. Tìm hiểu chức năng của tuỷ sống
Tiến hành thành công thí nghiệm sẽ có kết quả:
+ Thí nghiệm 1: Chi sau bên phải co.
+ Thí nghiệm 2: Co cả 2 chi sau.
+ Thí nghiệm 3: Cả 4 chi đều co.
+ Thí nghiệm 4: Cả 2 chi sau co.
+ Thí nghiệm 5: Chỉ 2 chi trước co.
+ Thí nghiệm 6: 2 chi trước không co.
+ Thí nghiệm 7: 2 chi sau co.
Kết luận: Tuỷ sống có các căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi (PXKĐK). Giữa các căn cứ thần kinh có sự liên hệ với nhau.
- GV cho HS quan sát lần lượt H 44.1; 44.2; mô hình tuỷ sống lợn và 1 đoạn tuỷ sống lợn.
- Nhận xét về hình dạng, kích thước, mầu sắc, vị trí của tuỷ sống?
- GV chốt lại kiến thức.
-Yêu cầu HS nhận xét màng tuỷ.
- GV cho HS quan sát kĩ mô hình và mẫu tuỷ lợn.
- Nhận xét cấu tạo trong của tuỷ sống?
- Từ kết quả thí nghiệm nêu rõ vai trò của chất xám, chất trắng.
- Cho HS giải thích thí nghiệm 1 trên sơ đồ cung phản xạ.
- Giải thích thí nghiệm 2 bằng nơron liên lạc bắt chéo.
- Giải thích thí nghiệm 3 bằng đường lên, đường xuống (chất trắng).
- HS quan sát kĩ hình vé, đọc chú thích, quan sát mô hình, mẫu vật để nhận biết màu sắc của tuỷ sống lợn, trả lời câu hỏi:
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
- HS trả lời, nhận xét, rút ra kết luận.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Nghiên cứu cấu tạo của tuỷ sống
a. Cấu tạo ngoài: 
- Tuỷ sống nằm trong cột sống từ đốt cổ thức I đến thắt lưng II, dài 50 cm, hình trụ, có 2 phàn phình (cổ và thắt lưng), màu trắng, mềm.
- Tuỷ sống bọc trong 3 lớp màng: màng cứng, màng nhện, màng nuôi. Các màng này có tác dụng bảo vệ, nuôi dưỡng tuỷ sống.
b. Cấu tạo trong:
- Chất xám nằm trong, hình chữ H (do thân, sợi nhánh nơron tạo nên) là căn cứ (trung khu) của các PXKĐK.
- Chất trắng ở ngoài (gồm các sợi trục có miêlin) là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ.
3. Củng cố - Luyện tập:
- Cho học sinh thu dọn vệ sinh.
- Đỏnh giỏ thỏi độ, thao tỏc thực hành của từng nhúm.
- HS hoàn thành bảng 44 vào vở bài tập.
- Ghi lại kết quả thực hiện các lệnh trong các bước thí nghiệm.
4. Dặn dũ:
- Học bài và xem trước bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:	
DUYỆT CỦA BGH 	DUYỆT CỦA TCM
HIỆU TRƯỞNG 	TỔ TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docSINH 8 r.doc