Giáo án Sinh học 8 - Trường THCS Liêng Trang năm 2014 - 2015 - Tiết 14 - Bài 14: Bạch cầu miễn dịch

- HS nghiên cứu thông tin trong SGK ghi nhớ kiến thức

- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời

- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung

+ Miễn dịch: Là khả năng không mắc một số bệnh của người dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh

+ Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo

+ Miễn dịch tự nhiên: Là khả năng tự chống bệnh của cơ thể (Do kháng thể)

+ Miễn dịch nhân tạo: Tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng vắc xin

- HS trả lời theo kinh nghiệm thực tế và hiểu biết của bản thân .

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1521 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Trường THCS Liêng Trang năm 2014 - 2015 - Tiết 14 - Bài 14: Bạch cầu miễn dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7	 Ngày soạn 27/09/2014
Tiết 14	 Ngày dạy 01/10/2014
Bài 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm miễn dịch 
2. Kĩ năng:
- Quan sát tranh hình SGK nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức 
- Kĩ năng khái quát hóa kiến thức 
- Vận dụng kiến thức giải thích thực tế. Họat động nhóm 
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể rèn luyện cơ thể tăng khả năng miễn dịch 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 14.1,14.2,14.3 
2. Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu về tiêm phòng bệnh dịch ở địa phương 
III. HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp: 8A1……………………….………………....;8A2:……………………………..…..; 8A3:………………………………………..….….;
2. Kiểm tra bài cũ: - Thành phần của máu chức năng của huyết tương và hồng cầu?
- Môi trường trong có vai trò gì?
3. Hoạt động dạy - học:
* Mở bài: Khi em bị mụn ở tay, tay sưng tấy và đau vài hôm rồi khỏi trong nách có hạch. Vậy do đâu mà tay khỏi đau? Hạch trong nách là gì?
Họat động 1: Tìm hiểu các họat động chủ yếu của bạch cầu trong bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây nhiễm
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK kết hợp quan sát hình 14.1 trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là kháng nguyên, kháng thể?
+ Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào?
- GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm trả lời 
+Vi khuẩn, virút khi thâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những họat động nào của bạch cầu?
+ Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thường tham gia thực bào?
+ Tế bào B đã chống lại kháng nguyên bằng cách nào?
+ Tế báo T đã phá hủy các tế báo cơ thể nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
- GV nhận xét bổ sung kiến thức nếu cần 
- GV yêu cầu HS giải thích hiện tượng mụn sưng tấy rồi tự khỏi. 
- HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát hình 14.2 tự trả lời câu hỏi 
+ Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.
+ Kháng thể là những phân tử Protein do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên
- Cá nhân HS đọc thông tin kết hợp quan sát hình 14.1,14.3,14.4 trang 45 trao đổi nhóm hòan thành câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
- HS trình bày đầy đủ ba hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể.
- HS vận dụng kiến thức trả lời:
+ Do họat động của bạch cầu đã tiêu diệt vi khuẩn ở mụn 
+ Hạch ở nách đó là bạch cầu được huy động đến .
* Tiểu kết:
- Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.
- Kháng thể là những phân tử Protein do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên 
- Cơ chế họat động: Chìa khóa và ổ khóa 
- Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:
- Thực bào: Bạch cầu hình thành các chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa chúng 
+ Limpo B: Tiết kháng thể vô hiệu hóa vi khuẩn 
+ Limpo T: Phá hủy tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc với chúng .
Họat động 2: Miễn dịch
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK 
- GV nêu ví dụ: Dịch đau mắt đỏ có một số người mắc bệnh, Nhiều người không bị mắc, Những người không mắc đó có khả năng miễn dịch với bệnh dịch này
- GV nêu câu hỏi:
+ Miễn dịch là gì?
+ Có những loại miễn dịch nào?
+ Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó là gì?
- GV giảng giải về vắc xin 
+ Yêu cầu HS liên hệ bản thân và thực tế 
+ Em hiểu gì về bệnh SARS và dịch cúm do virút H5N1 gây ra vừa qua?
+ Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng những bệnh nào? và kết quả như thế nào?
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK ghi nhớ kiến thức 
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời 
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung 
+ Miễn dịch: Là khả năng không mắc một số bệnh của người dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh 
+ Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo
+ Miễn dịch tự nhiên: Là khả năng tự chống bệnh của cơ thể (Do kháng thể) 
+ Miễn dịch nhân tạo: Tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng vắc xin 
- HS trả lời theo kinh nghiệm thực tế và hiểu biết của bản thân . 
* Tiểu kết:
- Miễn dịch: Là khả năng không mắc một số bệnh của người dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh 
- Có 2 loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên: Là khả năng tự chống bệnh của cơ thể (Do kháng thể), gồm miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm.
+ Miễn dịch nhân tạo: Tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng vắcxin 
VI. CŨNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: 
- Học sinh đọc kết luận trong SGK 
- Đánh dấu vào câu đúng 
+ Hãy chọn hai loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào:
a. Bạch cầu trung tính b. Bạch cầu ưa axit c. Bạch cầu ưa kiềm 
d. Bạch cầu đơn nhân e. Lim po bào 
+ Họat động nào là họat động của Limpo B:
a. Tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên; b. Thực bào bảo vệ cơ thể; c. Tự tiết chất bảo vệ cơ thể 
+ Tế bào T phá hủy tế bào cơ thể bị nhiễm bằng cách nào :
a. Tiết men phá hủy màng b. Dùng phân tử Pritein đặc hiệu c. Dùng chân giả tiêu diệt 
2. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK 
- Đọc mục “em có biết “
- Tìm hiểu về cho máu và truyền máu 
*Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSinh 8 - Tiet 14.doc