Giáo án Sinh học 8 - Tiết 2, Bài 2: Cấu tạo cơ thể người - Năm học 2015-2016

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp

2) Kiểm tra bài cũ:

* Câu hỏi:- Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên.

 * Đáp án:

- Giống:có lông mao, đẻ con, có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa - > con người xếp vào lớp thú, bộ linh trưởng.

- Khác: Sự phân hoá của bộ xương phù hợp với chức năng lao động bằng tay và đi bằng chân. Lao động có mục đích nên bớt lệ thuộc vào thiên nhiên. Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức. Não phát triển, sọ lớn hơn mặt. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn -> Con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên

 

doc3 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tiết 2, Bài 2: Cấu tạo cơ thể người - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01	Ngày soạn: 16/8/2015
Tiết: 2
Chương I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỀ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: 
- Nêu được đặc điểm cơ thể người
- Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết tiết.
2) Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình để tìm kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm.
3) Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đáp án bảng 2, mô hình nửa cơ thể người.
2. Học sinh: Soạn trước bài ở nhà, Kẻ bảng 2 vào vở. Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi:- Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên.
	* Đáp án: 
- Giống:có lông mao, đẻ con, có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa- > con người xếp vào lớp thú, bộ linh trưởng.
- Khác: Sự phân hoá của bộ xương phù hợp với chức năng lao động bằng tay và đi bằng chân. Lao động có mục đích nên bớt lệ thuộc vào thiên nhiên. Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức. Não phát triển, sọ lớn hơn mặt. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn -> Con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên
3) Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu Cấu tạo cơ thể
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để thảo luận nhóm theo bàn 3, trả lời:
- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
- Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì?
-Dưới da là cơ quan nào?
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?
- Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?
(Gv sử dụng mô hình cơ thể người để Hs khai thác vị trí các cơ quan).
- Gv điều khiển thảo luận nhóm, giúp Hs hoàn thiện kiến thức.
- Cho 1 Hs đọc to £ SGK và trả lời:-? Thế nào là một hệ cơ quan?
- Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm theo bàn 3, để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.
- GV thông báo đáp án đúng.
- Yêu cầu 1 hs lên chỉ từng cơ quan trong hệ cơ quan.
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác?
- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì?
- Gv chốt lại kiến thức đúng.
- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến. Yêu cầu nêu được:
+ Cơ thể người chia 3 phần: Đầu, thân, chi
+ Bao bọc cơ thể là da chức năng chính bảo vệ cơ thể.
+ Dưới da là cơ quan: Tuần hoàn, tiêu hoá
+ Khoang ngực ngăn cách khoang bụng bởi cơ hoành.
+ Cơ quan nằm trong khoang ngực:Tim, phổi. Nằm trong khoang bụng có: Thận, hệ tiêu hoá, cơ quan sinh dục
(Hs lên chỉ trực tiếp trên mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể).
- Các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ xung.
- 1 HS trả lời . Rút ra kết luận.
- Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung " Kết luận:
- 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong từng hệ trên mô hình.
- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.
- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan.
I. Cấu tạo 
1. Các phần cơ thể
+ Cơ thể người gồm: đầu, thân (mình) và các chi. 
 + Da bao bọc bên ngoài cơ thể
 + Cơ: tạo thành hình dáng
 + Xương: Tạo thành khung cơ thể nhằm nâng đỡ, bảo vệ cơ thể. 
 + Thân: có khoang ngực và khoang bụng. 
2. Các hệ cơ quan
- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.
 Gồm có: 
- Hệ vận động
 - Hệ tiêu hoá 
 - Hệ hô hấp 
 - Hệ bài tiết 
 - Hệ thần kinh 
 Ngoài ra còn có hệ sinh dục và hệ nội tiết
- Các thành phần và chức năng: Xem bảng 2.
Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
- Hệ vận động
- Hệ tiêu hoá
- Hệ tuần hoàn
- Hệ hô hấp
- Hệ bài tiết
- Hệ thần kinh
- Cơ và xương
- Miệng, ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
- Tim và hệ mạch
- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
- Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái.
- Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh.
- Vận động cơ thể
- Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dd, hấp thụ chất dd cung cấp cho cơ thể.
- Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào đến cơ quan bài tiết.
- Thực hiện trao đổi khí oxi, khí cacbonic giữa cơ thể và môi trường.
- Bài tiết nước tiểu.
- Tiếp nhận và trả lời kích từ môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan.
4) Củng cố:
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK
- Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi cuối bài
- Gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
+Cơ thể người gồm mấy phần? hãy kể tên? 
 +Trong cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? chức năng? 
5) Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Xem lại bài và học bài
- Ôn lại cấu tạo tế bào động vật.
- Hs khá giỏi có thể làm thêm bài tập sau: Hãy chứng minh hoạt động của các cơ quan trên? 
- Xem trước bài 3: Tế bào
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBai_2_Cau_tao_co_the_nguoi.doc