Giáo án Sinh học 8 - Tiết 1-5 và Tiết 37-39 - Năm học 2015-2016

 Tiết 4 : MÔ

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.

- HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể.

2. Kỹ năng

 Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kỹ năng khái quát hoá, kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

 Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ.

B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 Tranh hình SGK, Phiếu học tập, tranh một số loại tế bào, tập đoàn Vôn vốc, động vật đơn bào.

Hs:Ôn lại kin thc mô lớp 6.

C ph­ơng pháp :Trc quan ,vn đáp,thảo lun nhm.

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1 . ổn định:1/

2. Kiểm tra bài cũ:5/

- Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?

- Hãy chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng.

3. Bài mới

 Mở bài: GV cho HS quan sát tranh: động vật đơn bào, tập đoàn Vôn vốc

 trả lời câu hỏi: Sự tiến hoá về cấu tạo và chức năng của tập đoàn Vôn vốc so với động vật đơn bào là gì? (GV giảng giải thêm: Tập đoàn Vôn vốc đã có sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng đó là cơ sở hình thành mô ở động vật đa bào)

Hoạt động 1:KHÁI NIỆM MÔ:8/

Mục tiêu: HS nêu được khái niệm mô, cho được ví dụ mô ở thực vật.

 

doc36 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tiết 1-5 và Tiết 37-39 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tên các bộ phận® gọi HS lên hoàn chỉnh sơ đồ.
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng. 
- HS quan sát mô hình và hình 3.1 (SGK tr.11) ® ghi nhớ kiến thức.
- Đại diện các nhóm lên gắn tên các thành phần cấu tạo của tế bào ® HS khác bổ sung.
- Tế bào gồm 3 phần:
+ Màng
+ Tế bào chất: gồm các bào quan.
+ Nhân: nhiễm sắc thể, nhân con.
Hoạt động 2:7/
CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN TRONG TẾ BÀO
 Mục tiêu:
- HS nắm được các chức năng quan trọng của các bộ phận của tế bào.
- Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần của tế bào.
- Chứng minh: tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
+ Màng sinh chất có v. trò gì?
+ Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của TB?
+ Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
- GV tổng kết ý kiến của HS ® nhận xét.
+ Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào?
+ Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
(HS không trả lời được thì GV giảng giải vì: Cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào)
- HS nghiên cứu bảng 3.1 SGK tr.11.
- Trao đổi nhóm thống nhất ýkiến.
- Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung.
- HS trao đổi nhóm, dựa vào bảng 3 để trả lời.
- HS có thể trả lời: ở tế bào cũng có quá trình trao đổi chất, phân chia
* Chức năng các bộ phận tế bào:
- Nội dung như bảng 3.1 (SGK tr.11)
Hoạt động 3:10/
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Mục tiêu: HS nắm được 2 thành phần hoá học chính của tế bào là chất vô cơ và hữu cơ.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Cho biết thành phần hoá học của tế bào?
- GV nhận xét phần trả lời của nhóm ® thông báo đáp án đúng.
? Các chất hoá học c. tạo nên TB có mặt ở đâu?
- Ts trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ: Prôtêin, Lipít, Gluxít, Vitamin, Muối khoáng?
- HS tự n.cứu thông tin SGK tr.12 ® trao đổi nhóm ® thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác nhận xét bổ sung.
Yêu cầu:- Chất vô cơ
 - Chất hữu cơ
* Trao đổi nhóm trả lời:
- Các chất hoá học có trong tự nhiên.
- Aên đủ các chất để xây dựng tế bào. 
- Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ.
a) Chất hữu cơ:
+ Prôtêin: C, H, N, O, S
+ Gluxít: C, H, O
+ Lipít: C, H, O
+ Axít nuclếic: AND, ARN
b) Chất vô cơ:
- Muối khoáng chứa Ca, K, Na, Cu.
Hoạt động 4 :HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TẾ BÀO:6/
 Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm sống của tế bào đó là trao đổi chất, lớn lên
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
GV hỏi:
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá như thế nào trong cơ thể?
+ Cơ thể lớn lên được do đâu?
+ Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào?
- Lấy VD để thấy mối quan hệ giữa chức năng của TB với cơ thể và môi trường .
- HS nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 SGK tr.12.
- Trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi.
Yêu cầu: Hoạt động sống của cơ thể đều có ở tế bào.
- Đại diện nhóm trình bày ® bổ sung.
- HS đọc kết luận chung ở cuối bài. 
* Kết luận:
Hoạt động sống của tế bào gồm: trao đổi chất lớn lên, phân chia, cảm ứng.
* Kết luận chung:
SGK tr.12.
4.Cđng cè:4/
 GV yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK tr.13)
5.HDVN:3 /Ø
- Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK:
	Chøc n¨ng cđa TB lµ thùc hiƯn T§C vµ n¨ng l­ỵng ,cung cÊp n¨ng l­ỵng cho mäi ho¹t ®éng sèng cđa c¬ thĨ .Ngoµi ra sù ph©n chia cđa TB giĩp c¬ thĨ lín lªn tíi giai ®o¹n tr­ëng thµnh cã thĨ tham gia vµo qu¸ tr×nh sinh s¶n.Nh­ vËy mäi ho¹t ®éng sèng cđa c¬ thĨ ®Ịu liªn quan ®Õn ho¹t ®éng sèng cđa TB nªn TB cßn lµ ®¬n vÞ choc n¨ng cđa c¬ thĨ. 
- Đọc mục “Em có biết?”
- ¤ân tập phần mô ở thực vật. 
E.Rĩt kinh nghiƯm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 4 : MÔ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.
- HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
2. Kỹ năng
 Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kỹ năng khái quát hoá, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
 Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 Tranh hình SGK, Phiếu học tập, tranh một số loại tế bào, tập đoàn Vôn vốc, động vật đơn bào.
Hs:¤n l¹i kiÕn thøc m« ë líp 6.
C ph­¬ng ph¸p :Trùc quan ,vÊn ®¸p,th¶o luËn nhãm.
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 . ỉn ®Þnh:1/
2. Kiểm tra bài cũ:5/
- Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
- Hãy chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng.
3. Bài mới
 Mở bài: GV cho HS quan sát tranh: động vật đơn bào, tập đoàn Vôn vốc 
® trả lời câu hỏi: Sự tiến hoá về cấu tạo và chức năng của tập đoàn Vôn vốc so với động vật đơn bào là gì? (GV giảng giải thêm: Tập đoàn Vôn vốc đã có sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng ® đó là cơ sở hình thành mô ở động vật đa bào)
Hoạt động 1:KHÁI NIỆM MÔ:8/
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm mô, cho được ví dụ mô ở thực vật.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Thế nào là mô?
- GV giúp HS hoàn thành khái niệm mô và liên hệ trên cơ thể người và thực vật, động vật.
- GV bổ sung: Trong mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào.
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK tr.14 kết hợp với tranh hình trên bảng.
- Trao đổi nhóm® trả lời câu hỏi. Lưu ý: tuỳ chức năng ® tế bào phân hoá. 
- Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung.
-HS kể tên các mô ở thực vật như: Mô biểu bì, mô che chở, mô nâng đỡ ở lá.
* Mô là một tập hợp tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định.
- Mô gồm: Tế bào và phi bào.
Hoạt động 2:CÁC LOẠI MÔ:22/
 Mục tiêu:
 HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng mô.
PHIẾU HỌC TẬP CỦA HS
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
1.Vị trí
2.Cấu tạo
3.Chức năng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Cho biết cấu tạo chức năng các loại mô trong cơ thể?
- GV cho HS làm phiếu học tập.
- GV nhận xét kết quả các nhóm ® đưa ra phiếu chuẩn kiến thức.
- HS tự nghiên cứu SGK tr.14, 15, 16. Quan sát hình từ 4.1 đến 4.4.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án ® nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS quan sát nội dung trên bảng để sửu chữa ® hoàn chỉnh bài.
* Kết luận:
 Nội dung trong phiếu học tập.
Phiếu học tập
CẤU TẠO, CHỨC NĂNG CÁC MÔ
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
1- Vị trí 
Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng như: ruột, bóng đái, mạch máu, đường hô hấp.
Có ở khắp cơ thể, rải rác trong chất nền.
Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạch máu, bóng đái,tử cung, tim.
Nằm ở não, tủy sống, tận cùng các cơ quan.
2- Cấu tạo
- Chủ yếu là tế bào, không có phi bào.
- Tế bào có nhiều hình dạng: dẹt, đa giác, trụ, khối.
- Các tế bào xếp xít nhau thành lớp dày.
*Gồm: Biểu bì
da,biểu bì tuyến.
- Gồm tế bào và phi bào.(sợi đàn hồi, chất nền).
- Có thêm chất canxi và sụn.
* Gồm: Mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi, mô máu
- Chủ yếu là tế bào, phi bào rất ít.
- Tế bào có vân ngang hay không có vân ngang.
- Các tế bào xếp thành lớp, thành bó.
* Gồm: Mô cơ tim, cơ trơn, cơ vân.
- Các tế bào thần kinh (nơ ron), tế bào thần kinh đệm.
- Nơ ron có thân nối các sợi trục và sợi nhánh.
3- Chức năng
- Bảo vệ, che chở.
- Hấp thụ, tiết các chất.
- Tiếp nhận kích thích từ môi trường.
- Nâng đỡ, liên kết các cơ quan, đệm.
- Chức năng dinh dưỡng. (vận chuyển chất dd tới tế bào và vận chuyển các chất thải đến hệ BT).
- Co giãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ thể.
- Tiếp nhận kích thích.
- Dẫn truyền xung thần kinh.
- Điều hoà hoạt động các cơ quan.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV đưa một số câu hỏi:
+ Tại sao máu được gọi là mô liên kết lỏng?
+ Mô sụn, mô xương xốp có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào trên cơ thể?
+ Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể?
+ Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong cơ thể?
+ Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng?
+ Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không được, nó vẫn đập bình thường?
+ GV cần bổ sung thêm kiến thức nếu HS trả lời còn thiếu ® Đánh giá hoạt động các nhóm.
- HS dựa vào nội dung kiến thức ở phiếu học tập ® Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
 Yêu cầu nêu được:
+ Trong máu phi bào chiếm tỉ lệ nhiều hơn tế bào nên được gọi là mô liên kết.
+ Mô sụn: gồm 2-4 tế bào tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản, có ở đầu xương.
+ Mô xương xốp: có các nan xương tạo thành các ô chứa tủy ® có ở đầu xương dưới sụn.
+ Mô xương cứng: Tạo nên các ống xương, đặc biệt là xương ống.
+ Mô cơ vân và mô cơ tim: tế bào có vân ngang ® hoạt động theo ý muốn.
+ Mô cơ trơn: Tế bào có hình thoi nhọn ® hoạt động ngoài ý muốn.
+ Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn.
- Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi ® nhóm khác nhận xét , bổ sung.
4.Cđngcè:5/
 *GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm.
 Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất
1- Chức năng của mô biểu bì là: 2- Mô liên kết có cấu tạo:
 a) Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. a) Chủ yếu là tế bào có nhiều hình 
 b) Bảo vệ, che chở và tiết các chất. dạng khác nhau 
 c) Co giãn và che chở cho cơ thể. b)Các tế bào dài, tập trung thành bó
 c ) Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn 
 hồi, chất nền
 3- Mô thần kinh có chức năng:
 	a) Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau.
 	b) Điều hoà hoạt động các cơ quan.
 	c) Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. 
*Hs ®äc phÇn kÕt luËn SGK.
5.HDVN:2/
 - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK tr.17.
 - Chuẩn bị bài thực hành: Mỗi tổ 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi. 
E.Rĩt kinh nghiƯm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 3
Tiết 5 :THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ M¤
A. MỤC TIÊU
1.KiÕn thøc:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: Tế bào niêm mạc miệng, (Mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
-Phân biệt được điểm khác nhaucủa mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
2.KÜ n¨ng:
- Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng mổ tách tế bào.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi làm thực hành.
3.Th¸i ®é:
-Gi¸o dơc ý thøc nghiªm tĩc ,b¶o vƯ kÝnh hiĨn vi.
-Vs phßng häc sau khi lµm thùc hµnh.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- HS: Chuẩn bị theo nhóm đã phân công.
- GV: +Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm.
 + Một con ếch sống, hoặc bắp thịt ở chân giò lợn.
 + Dung dịch sinh lý 0,65% NaCl, ống hút, dung dịch axít axêtic 1% có ống hút.
 + Bộ tiêu bản động vật.
C.ph­¬ng ph¸p: Thùc hµnh.
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. ỉn ®Þnh:1/
2. Kiểm tra:3/
 GV: + Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của HS.
 + Phát dụng cụ cho nhóm trưởng của các nhóm (chú ý số lượng)
 + Phát hộp tiêu bản mẫu.
3. Thùc hµnh:
Hoạt động 1:17
LÀM TIÊU BẢN VÀ QUAN SÁT TẾ BÀO MÔ CƠ VÂN
Mục tiêu: Làm được tiêu bản, khi quan sát nhìn thấy tế bào.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV giới thiệu nội dung các bước làm tiêu bản.
- Gọi một HS lên làm mẫu các thao tác.
- Phân công về các nhóm.
- Sau khi các nhóm lấy được tế bào mô cơ vân đặt lên lam kính, GV hướng dẫn cách đặt la men.
 - Nhỏ 1 giọt axít axêtíc 1% vào cạnh la men và dùng giấy thấm hút bớt dung dịch sinh lý để axít thấm vào dưới la men.
- GV đi kiểm tra công việc của các nhóm, giúp đỡ nhóm nào chưa làm được.
- GV yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi.
- GV cần lưu ý: Sau khi HS quan sát được tế bào thì phải kiểm tra lại, tránh hiện tượng HS nhầm lẫn, hay là miêu tả theo SGK.
*GV nắm được số nhóm có tiêu bản đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu.
- HS theo dõi ® ghi nhớ kiến thức, một HS nhắc lại các thao tác.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn.
Yêu cầu:
+ Lấy sợi thật mảnh.
+ Không bị đứt.
+ Rạch bắp cơ phải thẳng.
- Các nhóm cùng tiến hành đậy la men. 
Yêu cầu: không có bọt khí.
- Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ axít axêtíc.
- Hoàn thành tiêu bản đặt lên bàn để GV kiểm tra.
- Các nhóm thử kính, lấy ánh sáng nét để nhìn rõ mẫu.
- Đại diện nhóm quan sát, điều chỉnh cho đến khi nhìn rõ tế bào.
- Cả nhóm quan sát, nhận xét.Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
Yc: Thấy được màng, nhân, vân ngang, TB dài.
a- Cách làm tiêu bản mô cơ vân:
+ Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ.
+ Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ (thấm sạch)
+ Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch.
+ Lấy kim mũi mác gạt ngẹ và tách một sợi mảnh.
+ Đặt sợi mảnh mới tách lên lan kính, nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% NaCl.
+ Đậy la men, nhỏ axít axêtíc.
b- Quan sát tế baò:
- Thấy được các phần chính: Màng, tế bào chất, nhân, vân ngang.
Hoạt động 2: QUAN SÁT TIÊU BẢN CÁC LOẠI MÔ KHÁC:15/
Mục tiêu: - HS quan sát phải vẽ lại được hình tế bào của mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn.
 - Phân biệt điểm khác nhau của các mô.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu quan sát các mô ® vẽ hình.
- GV dành thời gian để giải đáp trước lớp những thắc mắc của HS.
- Trong nhóm khi điều chỉnh kính để thấy rõ tiêu bản thì lần lượt các thành viên đều quan sát ® vẽ hình.
- Nhóm thảo luận để thống nhất trả lời.
Yêu cầu: thành phần cấu tạo, hình dáng tế bào ở mỗi mô.
- HS có thể nêu thắc mắc như:
+ Tại sao không làm tiêu bản ở các mô khác?
+ Tại sao tế bào mô cơ vân lại tách dễ, còn tế bào các mô khác thí sao?
+ Oùc lợn rất mềm, làm thế nào để lấy được tế bào? 
* Kết luận:
- Mô biểu bì: Tế bào xếp xít nhau.
- Mô sụn: Chỉ có 2-3 tế bào tạo thành nhóm.
- Mô xương: tế bào nhiều.
- Mô cơ: Tế bào nhiều, dài.
4.NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ:4/
GV: * Nhận xét giờ học:
 - Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt.
 - Phê bình nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa cao để rút kinh nghiệm.
 * Đánh giá:
 - Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì?
 - Nhóm có kết quả tốt cho biết nguyên nhân thành công.
 - Lý do nào làm cho mẫu của môt số nhóm chưa đạt yêu cầu.
 * Yêu cầu các nhóm:
 - Làm vệ sinh, dọn sạch lớp.
 - Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sạch lau khô, tiêu bản mẫu xếp vào hộp.
5.HDVN:Ø2/
 -Về nhà mỗi HS viết một bản thu hoạch theo mẫu SGK tr.19.
 -¤ân lại kiến thức về mô thần kinh.
E.Rĩt kinh nghiƯm:
 sinh 8 c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi 
 liªn hƯ ®t 0168.921.8668
häc k× 2
 Ngày 
	TIẾT 37 :VITAMIN và MUỐI KHOÁNG 
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
 - Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng .
 - Vận dụng hiểu biết về Vitamin và m khoáng trong việc x dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn . 
2/ Kỹ năng: Phân tích , quan sát , Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn .
 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm . Bíêt cách phối hợp , chế biến thức ăn khoa học . 
II / Chuẩn bị :
Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa Vitamin và muối khoáng . 
Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu Vitamin D , bưới cổ do thiếu Iốt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1/ Kiểm tra bài cũ:
Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định ? 
Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng , lạnh ? 
 2 /Mở bài: GV đưa thông tin lịch sử tìm ra Vitamin , giải thích ý nghĩa của từ Vitamin . 
 3/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của Vitamin đối với đời sống . 
GV nêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin n 1 à hoàn thành bài tập mụcq .
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu tiếp thông tin n2 và bảng 34.1 à trả lời câu hỏi :
Em hiểu Vitamin là gì ?
Viatmin có vai trò gì đối với cơ thể ? 
Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể ?
Gv tổng kết lại nội dung đã thảo luận 
Lưu ý thông tin Vitamin xếp vào 2 nhóm :
Tan trong dầu mỡ 
Tan trong nước à Chế biến thức ăn cho phù hợp
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể 
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin n và bảng 34.2 à trả lời câu hỏi : 
Vì sao nếu thiếu Vitamin D trẻ sẽ mắc bệnh còi xương ?
Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối Iốt ? 
Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần làm như thế nào để đủ Vitamin và muối khoáng ?
GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận. Em hiểu những gì về muối khoáng?
- Học sinh đọc thật kỹ thông tin , dựa vào hiểu biết cá nhân để làm bài tập 
Một học sinh đọc kết quả bài tập , lớp bổ sung để có đáp án đúng ( 1, 3, 5, 6)
Học sinh đọc tiếp phần thông tin và bảng tóm tắt vai trò Vitamin , thảo luận để tìm câu trả lời .
Yêu cầu nêu được :
Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản . 
Tham gia cấu trúc nhiều thế hệ Enzim , thiếu Vitamin dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể .
Thực đơn cần phối hợp thức ăn có nguồn gốc động vật và thực vật .
Học sinh quan sát ảnh : Nhóm thức ăn chứa Vitamin , trẻ em bị còi xương do thiếu Vitamin .
 -HS đọc 

File đính kèm:

  • docGiao_an_sinh_hoc_8_ca_nam_chuan_kien_thuc_moi_2016.doc