Giáo án Sinh học 8 năm 2009 - Tiết 13: Máu và môi trường trong cơ thể
A/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh phân biệt được các thành phần của máu
- Trình bày được các chức năng của huyết tương và hồng cầu .
- Phân biệt được máu, nước mô, bạch huyết .
2. Rèn luyện kĩ năng:
Thu thập thông tin kết quả tập hợp kiến thức , hoạt động nhóm.
3. Giáo dục :
Ý thức giữ gìn cơ thể tránh mất máu.
TUẦN HOÀN TUẦN 7 TIẾT 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ Ngày soạn : 18 /10/2009 Ngày dạy : 19 /10/2009(8B) 22/10(8A) 23/10(8C) A/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh phân biệt được các thành phần của máu - Trình bày được các chức năng của huyết tương và hồng cầu . - Phân biệt được máu, nước mô, bạch huyết . 2. Rèn luyện kĩ năng: Thu thập thông tin kết quả tập hợp kiến thức , hoạt động nhóm. 3. Giáo dục : Ý thức giữ gìn cơ thể tránh mất máu. B/ Phương pháp : Trực quan + vấn đáp tìm tòi . C/ Chuẩn bị : 1.GV : -Tranh tế bào máu, tranh phóng to H 13.2. -Mẫu máu cho lắng đọng tự nhiên với chất chống đông . 2.HS: Các nhóm chuẩn bị tiết gà, lợn để trong đĩa hay bát. D/ Tiến trình lên lớp: I- Ổn định lớp: II- Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra). III- Bài mới. Nêu vấn đề: Máu gồm những thành phần nào? Vì sao máu có màu đỏ? Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của máu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung nghi bảng GV cho HS xem ống nghiệm chứa máu để lắng đọng tự nhiên. GV Yêu cầu học sinh lấy mẫu máu gà vịt. HS: Quan sát mẫu, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: + Máu gồm những thành phần nào? GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập(SGK,T42). HS: Quan sát H 13.1, hoàn thành bài tập mục s SGK tr 142 . GV: Cho học sinh rút ra kết luậnvề thành phần của máu. Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập(SGK.T43). YC làm được: 1. Huyết tương; 2. Các tế bào máu; 3. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. HS: Cá nhân học sinh đọc thông tin ¨ , theo dõi bảng 1.3 , trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. GV: Đánh giá phần thảo luận của học sinh, hoàn thiện thêm kiến thức và yêu cầu học sinh khái quát hoá về chức năng của huyết tương và hồng cầu. HS: Tự rút ra kết luận. I. Máu: a) Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu: * Máu gồm: + Huyết tương: Lỏng, trong suốt, màu vàng chiếm 55%. + Tế bào máu: Đặc , đỏ thẫm, gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu chiếm 45%. b) Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu: + Huyết tương gồm : Các chất dung dịch HM, kháng thể , chất thải , tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể. + Hồng cầu : Có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi . Hoạt động 2. Tìm hiểu môi trường trong cơ thể. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung nghi bảng GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: - Các tế bào (cơ,não) của cơ thể người có thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài được không?( không) - Sự tác động chính của tế bào trong cơ thể với môi trường bên ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào? ( các HCQ : tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, bài tiết, tiêu hóa…) HS: N/C SGK trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: +Môi trường trong gồm những thành phần nào?(Máu, nước mô và bạch huyết ) + Vai trò của môi trường trong là gì? (giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài). +Khi em bị ngã xước da rướm máu có nước chảy ra có mùi tanh,màu vàng nhạt đó chính là gì? ( Nước mô) Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi . * Kết luận chung : HS đọc phần kết luận cuối bài II. Môi trường trong cơ thể * Môi trường trong gồm : máu, nước mô và bạch huyết. * Vai trò môi trường trong : giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài. IV- Kiểm tra đánh giá : Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu? Có thể thấy môi trường trong ở những cơ quan, bộ phận nào của cơ thể? V- Dặn dò : - Học bài và trả lời câu hỏi SGK , đọc mục “Em có biết”, tìm hiểu về tiêm phòng bệnh dịch ở trẻ em và một số bệnh khác. - Ra về phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông. VI.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
File đính kèm:
- Tiết 13-S8.doc