Giáo án Sinh học 8 năm 2009-2010 - Tiết 49: Đại não
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là võ đại não thể hiện sự tiến hóa so với động vật thuộc lớp thú.
- Xác định được các vùng chức năng của võ đại não người.
2. Kĩ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Giáo dục:
Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não.
B/ Phương pháp: Trực quan + vấn đáp + tìm tòi.
C/ Chuẩn bị: Tranh phóng to H 47.1.2.3.4, mô hình bộ não tháo lắp , tranh câm H47.2 và các mãnh bìa ghi tên gọi các rảnh, các thuỳ não.
Ngày soạn : 28 / 2 /2010 Ngày dạy : / 3 /2010 ( 8A) / 3 ( 8B) / 3(8C) TUẦN 25 - TIẾT 49 ĐẠI NÃO A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là võ đại não thể hiện sự tiến hóa so với động vật thuộc lớp thú. - Xác định được các vùng chức năng của võ đại não người. 2. Kĩ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Giáo dục: Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não. B/ Phương pháp: Trực quan + vấn đáp + tìm tòi. C/ Chuẩn bị: Tranh phóng to H 47.1.2.3.4, mô hình bộ não tháo lắp , tranh câm H47.2 và các mãnh bìa ghi tên gọi các rảnh, các thuỳ não. D/ Tiến trình lên lớp: I- Ổn định lớp: II- Kiểm tra Bài cũ: So sánh cấu tạo và chức năng trụ não, não trung gian và tiểu não. III- Bài mới: Hoạt động 1.T/h Cấu tạo của đại não: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng GV: Yêu cầu HS quan sát H47.1.2.3, xác định vị trí của đại não, thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập điền từ. +YC điền được: 1: khe; 2: rãnh; 3: trán; 4: đỉnh; 5: thái dương; 6: chất trắng. HS: Quan sát kỹ hình với chú thích và tự thu nhận thông tin. Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. GV: Điều khiển các nhóm hoạt động, chốt lại kiến thức đúng, yêu cầu HS trình bày cấu tạo ngoài của đại não. GV Hướng dẩn HS quan sát H47.3 và mô tả cấu tạo trong của đại não. HS: Mô tả cấu tạo trong của chất trắng và chất xám. GV: Hoàn thiện lại kiến thức, I. Cấu tạo của đại não: a) Cấu tạo ngoài: Gồm : *3 rãnh: - Rãnh đỉnh. - Rãnh thái dương. - Rãnh thẳng góc. *Chia bán cầu não thành 4 thuỳ: Trán, đỉnh, chẩm, thái dương. * Các khe và rãnh tạo nên các khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt não. b) Cấu tạo trong: - Chất xám(ngoài): Làm thành vỏ não dày đến 2-3 mm là trung ương thần kinh của PXCĐK. - Chất trắng(trong): Là các đường thần kinh, hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ(tuỷ sống). Hoạt động 2 : T/h Sự phân vùng chức năng của đại não Gv yêu cầu học sinh n/c thông tin đối chiếu H 47.4 để hoàn thành mục s tr 14. HS: Cá nhân tự thu nhận thông tin, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Các nhóm đọc kết quả. YC điền được : 1: Vùng thị giác; 2: Vùng thính giác; 3: Vùng cảm giác; 4: Vùng vận động; 5: Vùng vận động ngôn ngữ nói và viết; 6: Vùng hiểu tiếng nói; 7: Vùng hiểu chữ viết ; 8: Vùng vị giác. GV: Ghi kết quả các nhóm lên bảng, trao đổi toàn lớp đưa ra đáp án đúng. Yêu cầu HS: So sánh sự phân vùng chức năng giữa người và động vật. II. Sự phân vùng chức năng của đại não: + Các vùng có ở người và động vật: Vùng cảm giác, vận động, thị giác và vùng thính giác. + Các vùng chỉ có ở người: Vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói và vùng hiểu chữ viết. IV- Kiểm tra đánh giá: - Giáo viên treo tranh H 47.2 gọi HS lên dán các mảnh bìa ghi tên gọi các rảnh và thuỳ não. - Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú. V- Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tập vẽ sơ đồ đại não, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “Em có biết”, kẽ phiếu học tập theo mẫu vào vở, nghiên cứu trước các câu hỏi trong bài hệ thần kinh sinh dưỡng. - Ra về nhớ chấp hành luật lệ an toàn giao thông. VI. Phần rút kinh nghiệm sau tiết dạy. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Duyệt TTCM
File đính kèm:
- Tiet 49-S8.doc