Giáo án Sinh học 8 năm 2009-2010 - Tiết 42: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu

A.M ục tiêu :

1.Kiến thức

- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu, hậu quả của nó.

- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cuộc sống khoa học của chúng.

2. Rèn luyện kỹ năng: quan sát, nhận xét liên hệ với thực tế.

- Kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Th ái đ ộ :

Có thói quen xây dựng lối sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu .

B/ Phương pháp : Hoạt động nhóm + vấn đáp tìm tòi.

C/ Chuẩn bị: Tranh phóng to H 38.1 .

D/ Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định lớp:

 II.Kiểm tra Bài cũ: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 năm 2009-2010 - Tiết 42: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 23 /1/2010
Ngày dạy : /1 /2010 ( 8A) /1 ( 8B) /1(8C)
TUẦN 21 - TIẾT 42
 VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
A.M ục tiêu :
1.Kiến thức 
- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu, hậu quả của nó.
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cuộc sống khoa học của chúng. 
2. Rèn luyện kỹ năng: quan sát, nhận xét liên hệ với thực tế. 
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Th ái đ ộ :
Có thói quen xây dựng lối sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu .
B/ Phương pháp : Hoạt động nhóm + vấn đáp tìm tòi. 
C/ Chuẩn bị: Tranh phóng to H 38.1 .
D/ Tiến trình lên lớp:
 I. Ổn định lớp:
 II.Kiểm tra Bài cũ: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.
 III. Bài mới: 
Hoạt động1 T/h một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu học sinh nắm chắc thông tin 1 Trả lời câu hỏi .
+ Khi cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn đến hậu quả gì?( Hoạt động lọc máu bị kém hiệu quả hay ngừng trệ)
+ Khi tế bào ống thận làm việc kém hiêụ quả hay tổn thương dẫn đến hậu quả gì?(Hoạt động hấp thụ hay bài tiết tiếp kém hiệu quả hoặc ách tắc)
+ Khi đường nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi dẫn đến hậu quả gì?( Hoạt động bài tiết bị ách tắc)
+ Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ? (SGK)
HS: Tự thu thập thông tin, 1 học sinh trả lời các học sinh khác nhận xét bổ sung.
GV: Yêu cầu các học sinh tự rút ra kết luận GV yêu cầu HS N/C kỹ thông tin, quan sát hình 38.1, 39.1, hoàn thành phiếu học tập số 1 .
HS: Cá nhân tự đọc thông tin SGK Kết hợp tranh ghi nhớ khiến thức. Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập lên bảng. 
GV: Kẻ phiếu học tập lên bảng. 
HS: Đại diện nhóm lên hoàn thành phiếu trên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: (SGK)
- Các vật chất gây bệnh .
- Các chất độc trong thức ăn. 
- Khẩu phần không hợp lý.
 Hoạt động2 T/ h các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
GV: Thông báo đáp án đúng, yêu cầu học sinh đọc thông tin và hoàn thành bảng 40.
HS: Suy nghĩ trả lời, trao đổi nhóm thống nhất bài tập. 
GV: Gọi các nhóm trình bày. 
HS: Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
GV: Thông báo đáp án đúng.
II. Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết: 
- Giữ gìn vệ sinh cơ thể.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí.
- Khi muốn đi tiểu thì đi ngay.
IV- Kiểm tra đánh giá: 
 Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em có thói quen nào và chưa có thói quen nào ?
 V- Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “Em có biết”.
- N/C trước bài ( cấu tạo và chức năng của da).
- Ra về phải chấp hành luật lệ an toàn giao thông. 
VI. Phần rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	Duyệt ngày: 
TTCM

File đính kèm:

  • docTiết 42-S8.doc
Giáo án liên quan