Giáo án Sinh học 8 năm 2009-2010 - Tiết 41: Bài tiết nước tiểu
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức
+ Trình bày được:
- Quá trình tạo thành nước tiểu.
- Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu.
- Quá trình bài tiết nước tiểu.
+ Phân biệt được:
- Nước tiểu đầu và huyết tương.
- Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
2. Phát triển kỹ năng :quan sát và phân tích kênh hình, rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm .
3. Giáo dục : ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan hệ bài tiết.
B/Phương pháp : Hoạt động nhóm + vấn đáp tìm tòi.
C/Chuẩn bị: Tranh phóng to H 39.1
D/ Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp:
II.Kiểm tra Bài cũ:
Ngày soạn : 23 /1/2010 Ngày dạy : /1 /2010 ( 8A) /1 ( 8B) /1(8C) TUẦN 21 - TIẾT 41 BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức + Trình bày được: - Quá trình tạo thành nước tiểu. - Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu. - Quá trình bài tiết nước tiểu. + Phân biệt được: - Nước tiểu đầu và huyết tương. - Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. 2. Phát triển kỹ năng :quan sát và phân tích kênh hình, rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm . 3. Giáo dục : ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan hệ bài tiết. B/Phương pháp : Hoạt động nhóm + vấn đáp tìm tòi. C/Chuẩn bị: Tranh phóng to H 39.1 D/ Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II.Kiểm tra Bài cũ: - Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? - Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do cơ quan nào đảm nhiệm? - Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? III. Bài mới: Hoạt động1 T/h Sự tạo thành nước tiểu Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng GV treo tranh H39.1 GV: Yêu cầu HS quan sát H 39.1 để tìm hiểu quá trình hình thành nước tiểu và trả lời câu hỏi: ? Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Diễn ra ở đâu?( quá trình diễn ra ở ĐVCN thận) HS: Nêu được sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình. GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận: - Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào?( Không có các tế bào máu và Protein) - Hoàn thành bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức?( Nước tiểu chính thức không có dinh dưỡng, ít nước , nồng độ chất độc và cặn bã cao) HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung . GV: Chốt lại kiến thức I. Sự tạo thành nước tiểu: Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình : + Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo ra nước tiểu đầu + Quá trình hấp thụ lại ở ống thận hấp thụ lại chất cần thiết. + Quá trình bài tiết tiếp: Bài tiết tiếp chất thừa, chất thải tạo thành nước tiểu chính thức. Hoạt động 2 T/h Bài tiết nước tiểu Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 1, trả lời câu hỏi: - Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? - Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?( Lọc máu trả lại máu s ạch cho cơ thể thải chất độc hại ra ngoài ) - Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn?( V ì : n ước ti ểu chính th ức đ ược 200 ml mới ra ngoài 1 l ần ) HS: Tự thu nhận thông tin để trả lời: 1-3 học sinh trình bày , lớp bổ sung để hoàn chỉnh đáp án. II. Bài tiết nước tiểu : Nước tiểu chính thức đến bể thận è ống dẫn nước tiểu è tích trữ ở bóng đái đến ống đái rồi ra ngoài. IV- Kiểm tra đánh giá : - Nước tiểu được tạo thành như thế nào ? - Trình bày sự bài tiết nước tiểu V- Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “em có biết” - Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết - Kẻ phiếu học tập vào vở Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu Hậu quả - Cầu thận bị viêm và suy thoái. - Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả. - Đường ống dẫn nước tiểu bị tắt nghẽn bỡi sỏi. - Ra về phải chấp hành luật lệ an toàn giao thông. VI. Phần rút kinh nghiệm sau tiết dạy. ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiết 41-S8.doc