Giáo án Sinh học 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Văn Hiến
Chơng V – Tiêu hoá
Tiết 25
Tiêu hoá và các cơ quan tiêu hoá
A. mục tiêu.
- HS nắm đợc các nhóm chất trong thức ăn.
- Nắm đợc các hoạt động trong quá trình tiêu hoá.
- Vai trò của tiêu hoá đối với cơ thể ngời.
- Nắm đợc vị trí của các cơ quan trên tranh, mô hình.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh, sơ đồ, phát hiện kiến thức, t duy tổng hợp logic.
- Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá.
B. chuẩn bị.
- Tranh phóng to sơ đồ các cơ quan trong hệ tiêu hoá ở ngời.
- Mô hình các cơ quan trong hệ tiêu hoá ở ngời.
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV thu báo cáo giờ thực hành.
3. Bài mới
VB: Các em nhịn ăn đợc bao lâu? Chúng ta nói đến ăn uống tức là nói đến hệ cơ quan nào? cơ quan nào trong cơ thể?
Hoạt động 1: Thức ăn và sự tiêu hoá
Mục tiêu: HS trình bày đợc 2 nhóm thức ăn đó là chất vô cơ và chất hữu cơ, các hoạt động của quá trình tiêu hoá và vai trò của tiêu hoá.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK quan sát H 24.1; 24.2, cùng với hiểu biết của mình trả lời câu hỏi:
? Vai trò của tiêu hoá là gì?
? Hằng ngày chúng ta thờng ăn những loại thức ăn nào? Thức ăn đó thuộc loại thức ăn gì?
? Các chất nào trong thức ăn bị biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá? chất nào không bị biến đổi?
? Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào?
? Hoạt động nào quan trọng nhất?
? Vai trò của tiêu hoá đối với thức ăn? - HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi.
- HS kể tên các loại thức ăn và sắp xếp chúng thành từng loại: prôtêin, lipit, gluxit, vitamin, muối khoáng.
+ Chất bị biến đổi:
+ Chất không bị biến đổi: nớc, vitamin, muối khoáng.
- HS thảo luận và trả lời
- Rút ra kết luận.
+ Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dỡng là quan trọng nhất.
- HS trình bày.
. + Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu ổn định. Ngày soạn : 8/12/08 Ngày giảng:15/12/08 Tiết 31 Vệ sinh tiêu hóa A. mục tiêu. - HS nắm được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó. - HS trình bày được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả. - Bồi dưỡng cho HS ý thức thực hiện nghiêm túc các biện pháp để có một hệ tiêu hoá khoẻ mạnh và tiêu hoá có hiệu quả. B. chuẩn bị. - Tranh phóng to hướng dẫn vệ sinh răng miệng. - Tranh ảnh minh hoạ các vi sinh vật và giun sán kí sinh trong hệ tiêu hoá người. - Băng video hay đĩa CD minh hoạ các tác nhân gây hại và biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá (nếu có). C. hoạt động dạy - học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu vai trò của gan và ruột già trong quá trình tiêu hoá? - Các chất trong thức ăn được tiêu hoá ở vị trí nào trong hệ tiêu hoá? Nêu đặc điểm của ruột non có ý nghĩa với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng? 3. Bài mới VB: Từ nhỏ tới giờ, hoạt động tiêu hoá của các em đã từng bị rối loạn hay có những biểu hiện bất thường chưa? Những tác nhân nào có thể gây hại cho hệ tiêu hoá của người? và làm thế nào để có được một hệ tiêu hoá khoẻ mạnh? đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá Mục tiêu: HS chỉ ra được các tác nhân gây hại và ảnh hưởng của nó tới các cơ quan hệ tiêu hoá. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I trong SGK và trả lời câu hỏi: ? Kể tên các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá? - GV treo tranh ảnh các tác nhân vi sinh vật, giun sán minh hoạ. ? Các tác nhân gây ảnh hưởng đến cơ quan nào? mức độ ảnh hưởng như thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng. - GV phân công mỗi nhóm (2 nhóm) hoàn thành 1 tác nhân sinh vật, 1 tác nhân chế độ ăn. ? Ngoài những tác nhân trên, em còn biết tác nhân nào khác? - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: + Tác nhân: vi sinh vật gây bệnh, giun sán, chất độc trong thức ăn, đồ uống, ăn không đúng cách. - HS kẻ sẵn bảng 30.1 vào vở bài tập. Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày trên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ và trả lời. Kết luận: Bảng 30.1: Các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá Tác nhân Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng Các sinh vật Vi khuẩn - Răng - Dạ dày, ruột - Các tuyến tiêu hoá - Tạo ra môi trường axit làm hỏng men răng. - Bị viêm loét. - Bị viêm. Giun, sán - Ruột - Các tuyến tiêu hoá - Gây tắc ruột - Gây tắc ống dẫn mật Chế độ ăn uống ăn uống không đúng cách - Các cơ quan tiêu hoá - Hoạt động tiêu hoá - Hoạt động hấp thụ - Có thể bị viêm. - Kém hiệu quả. - Kém hiệu quả. ăn uống không đúng khẩu phần (không hợp lí) - Các cơ quan tiêu hoá - Hoạt động tiêu hoá - Hoạt động hấp thụ - Dạ dày, ruột bị mệt mỏi, gan có thể bị xơ. - Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả. - Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả. Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc SGK. ? Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá hiệu quả? - Yêu cầu HS phân tích ? Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách? - GV treo tranh hướng dẫn vệ sinh răng miệng minh hoạ. ? Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? ? Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp sự tiêu hoá đạt hiệu quả? ? Theo em, thế nào là ăn uống đúng cách? - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGKnêu các biện pháp và kết luận. - HS trao đổi nhóm và nêu được: + Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chải mềm, thuốc đánh răng có Ca và Flo, trải đúng cách như đã biết ở tiểu học. + ăn chín, uống sôi. Rau sống và trái cây rửa sạch, gọt vỏ trước khi ăn, không ăn thức ăn ôi thiu, không để ruồi nhặng đậu vào thức ăn. + ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn được nghiền nhỏ đẽ thấm dịch tiêu hoá => tiêu hoá hiệu quả hơn. + ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hoá thuận lợi, số lượng và chất lượng dịch tiêu hoá tốt hơn. + Sau khi ăn nghỉ ngơi giúp hoạt động tiết dịch tiêu hoá và hoạt động co bóp dạ dày, ruột tập trung => tiêu hoá có hiệu quả hơn. Kết luận: - Các biện pháp : + Vệ sinh răng miệng đúng cách. + ăn uống hợp vệ sinh. + ăn uống đúng cách. + Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 31. Ngày soạn : 12/12/08 Ngày giảng:17/12/08 Chương VI- Trao đổi chất và năng lượng Tiết 32 Trao đổi chất A. mục tiêu. - HS nắm được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào. - Trình bày được mối liên quan giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào. B. chuẩn bị. - Tranh phóng to H 31.1; 31.2. C. hoạt động dạy - học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá là gì? Mức độ ảnh hưởng? - Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại? - Câu 2 SGK. 3. Bài mới VB: Các hoạt động tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp đều phục vụ cho hoạt động trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động. Vậy thế nào là trao đổi chất? Hoạt động 1: Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài Mục tiêu: HS hiểu được trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc điểm cơ bản của cơ thể sống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát H 31.1 cùng với hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi: ? Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào? ?Hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết đóng vai trò gì trong trao đổi chất? ? Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài có ý nghĩa gì? - GV : Nhờ trao đổi chất mà cơ thể và môi trường ngoài cơ thể tồn tại và phát triển, nếu không cơ thể sẽ chết. ở vật vô sinh trao đổi chất dẫn tới biến tính, huỷ hoại. - HS quan sát kĩ H 31.1, cùng với kiến thức đã học trả lời các câu hỏi: - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kiến thức. - HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. Kết luận: - Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước uống muối khoáng thông qua hệ tiêu hoá, hệ hô hấp đồng thời thải chất cặn bã, sản phẩm phân huỷ , CO2 từ cơ thể ra môi trường. - Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống. Hoạt động 2: Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong cơ thể Mục tiêu: HS hiểu được sự trao đổi chất của cơ thể thực ra là ở tế bào và nắm được sự trao đổi đó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát H 31.2 và trả lời câu hỏi: ? Nêu thành phần của môi trường trong cơ thể? ? Máu và nước mô cung cấp gì cho tế bào? ?Hoạt động sống cuả tế bào tạo ra những sản phẩm gì? ? Những sản phẩm đó của tế bào và nước mô vào máu được đưa tới đâu? ? Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào? - HS dựa vào H 31.2, thảo luận nhóm và nêu được: + Môi trường trong cơ thể gồm: máu, nước mô và bạch huyết. + Máu cung cấp chất dinh dưỡng, O2 qua nước mô tới tế bào. + Hoạt động sống của tế bào tạo năng lượng, CO2, chất thải. + Sản phẩm của tế bào vào nước mô, vào máu tới hệ bài tiết (phổi, thận, da) và ra ngoài. - HS nêu kết luận. Kết luận: - Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện: các chất dinh dưỡng và O2 tiếp nhận từ máu, nước mô được tế bào sử dụng cho hoạt động sống đồng thời các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong và đưa tới cơ quan bài tiết, thải ra ngoài. Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào Mục tiêu: HS phân biệt được trao đổi chất ở 2 cấp độ và mối quan hệ giữa chúng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát lại H 31.2 ?Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể biểu hiện như thế nào? ? Trao đổi chất ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào? ? Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ ? (Nếu trao đổi chất ở một trong hai cấp độ dùng lại thì có hậu quả gì?) - HS dựa vào H 31.2, thảo luạn nhóm và trả lời: + Biểu hiện: trao đổi của môi trường với các hệ cơ quan. - HS : trao đổi giữa tế bào và môi trường trong cơ thể. - HS: cơ thể sẽ chết nếu 1 trong 2 cấp độ dừng lại. - Vậy trao đổi chất ở 2 cấp độ có quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triể“ Kết luận: - Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, CO2 để thải ra môi trường. - Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất với môi trường ngoài. - Hoạt động trao đổi chất ở cấp độ gắn bó mật thiết với nhau, không thể tách rời. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 32. - Làm câu 3 vào vở. ______________________________________ Ngày soạn : 12/12/08 Ngày giảng:19/12/08 Tiết 33 chuyển hoá A. mục tiêu. - HS nắm được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống. - HS phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm. B. chuẩn bị. - Tranh phóng to H 31.1. C. hoạt động dạy - học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tuần hoàn đối với sự trao đổi chất? - Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào. Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này? 3. Bài mới VB: ? Tế bào trao đổi chất ntn? Vật chất do môi trường cung cấp được cơ thể sử dụng ntn? Hoạt động 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng Mục tiêu: HS nắm được khái niệm chuyển hoá, chuyển hoá gồm đồng hoá và dị hoá và nắm được mối quan hệ giữa chúng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 32.1 và trả lời câu hỏi: ? Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào? ? Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng? ? Năng lượng giải phóng trong tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào? - GV giải thích sơ đồ H 32.1: Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng. - GV yêu cầu HS: Lập bảng so sánh đồng hoá và dị hoá. Nêu mqh giữa đồng hoá và dị hoá. - Yêu cầu HS rút ra mối quan hệ giữa chúng. ? Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào? - HS nghiên cứu thông tin quan sát H 32.1 và trả lời. - Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: + gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị hoá. + Trao đổi chất ở tế bào là trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong. Chuyển hoá vật chất và năng lượng sự biến đổi vật chất và năng lượng. + Năng lượng được sử dụng cho hoạt động co cơ, hoạt động sinh lí và sinh nhiệt. - HS dựa vào khái niệm đồng hoá và dị hoá để hoàn thành bảng so sánh. - 1 HS điền kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Quan hệ mâu thuẫn ngược chiều. + Tỉ lệ không giống nhau. Trẻ em: đồng hóa lớn hơn dị hoá. Người già: đồng hoá nhở hơn dị hoá. nam đồng hoá lớn hơn nữ. Khi lao động đồng hoá nhỏ hơn dị hóa. Khi nghỉ ngơi đồng hoá lớn hơn dị hoá. Bảng so sánh đồng hoá và dị hoá Đồng hoá Dị hoá - Tổng hợp các chất - Tích luỹ năng lượng - Xảy ra trong tế bào. - Phân giải các chất - Giải phóng năng lượng. - Xảy ra trong tế bào. Kết luận: - Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá vật vhất và năng lượng xảy ra bên trong tế bào. - Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế bào. - Chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình: + Đồng hoá (SGK).+ Dị hoá (SGK). - Đồng hoá và dị hoá là 2 mặt đối lập nhưng thống nhất. - Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể khác nhau, phụ thuộc vào độ tuổi , giới tính và trạng thái Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản Mục tiêu: HS nắm được lúc nghỉ ngơi cơ thể cũng tiêu dùng năng lượng và cách xác định chuyển hoá cơ bản. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tieu dùng năng lượng không? Tại sao? ? Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái niệm chuyển hoá cơ bản? đơn vị và ý nghĩa? - HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được: + Có tiêu dùng năng lượng cho các hoạt động của tim, hô hấp, duy trì thân nhiệt ... - 1 HS trả lời, nêu kết luận. Kết luận: - Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi. - Đơn vị: kJ/h/kg. - ý nghĩa: căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, bệnh lí. Hoạt động 3: Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng là nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS đọc thông tin mục III và trả lời câu hỏi: ? Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng? - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. Kết luận: - Điều hoà bằng thần kinh. + ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất (trực tiếp). + Thần kinh điều hoà thông qua tim, mạch (gián tiếp). - Điều hòa bằng cơ chế thể dịch: do các hoocmon của tuyến nội tiết tiết vào máu. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm. Cột A Cột B 1. Đồng hoá 2. Dị hoá 3. Tiêu hoá 4. Bài tiết a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu. b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng. c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài. d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc trước bài 35. - Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở. Ngày soạn : 16/12/08 Ngày giảng:21/12/08 Tiết 34. Ôn tập học kì I A. mục tiêu. - HS hệ thống hoá kiến thức học kì I. - HS nắm sâu, nắm chắc kiến thức đã học. - Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn. B. chuẩn bị. - Tranh ảnh có liên quan. - Các nhóm với nội dung đã phân công (1 tờ giấy khổ to). C. hoạt động dạy - học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3.Bài học Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng. - Yêu cầu các nhóm chiếu phim trong kết quả của nhóm minh hoặc dán kết quả (khổ giấy to) lên bảng. - GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc chiếu đáp án. - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà) - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm hoàn thiện kết quả. - HS hoàn thành vào vở bài tập. Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người Cấp độ tổ chức Đặc điểm đặc trưng Cấu tạo Vai trò Tế bào - Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân. - Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể. Mô - Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau. - Tham gia cấu tạo nên các cơ quan. Cơ quan - Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau. - Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan. Hệ cơ quan - Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng. - Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể. Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể HCQ thực hiện VĐ Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung Bộ xương - Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp. - Có tính chất cứng rắn và đàn hồi. Tạo bộ khung cơ thể + Bảo vệ + Nơi bám của cơ - Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường. Hệ cơ - Tế bào cơ dài - Có khả năng co dãn - Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động. Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu Cơ quan Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung Tim - Có van nhĩ thất và van động mạch. - Co bóp theo chu kì gồm 3 pha. - Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. - Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông. Hệ mạch - Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. - Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim. Bảng 35. 4: Hô hấp Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp Cơ chế Vai trò Riêng Chung Thở Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp. Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới. Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể. Trao đổi khí ở phổi - Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu. Trao đổi khí ở tế bào - Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra. Hoạt động Loại chất Cơ quan thực hiện Bảng 35. 5: Tiêu hoá Khoang miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già Tiêu hoá Gluxit Lipit Prôtêin x x x x x Hấp thụ Đường Axit béo và glixêrin Axit amin x x x Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng là nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời 3 câu hỏi SGK trang 112. - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. Kết luận: - SGK 4. Kiểm tra, đánh gig - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập. - Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I. Ngày soạn : 15/12/08 Ngày giảng:23/12/08 Tiết 35 kiểm tra học kì I A. mục tiêu. - Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kì I, đánh giá năng lực nhận thức của HS, thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp thời, điều chỉnh quá trình dạy và họcđể giúp HS đạt kết quả tốt. - Phát huy tính tự giác của HS trong quá trình làm bài. II. Đề bài Các mức độ nhận biết Tổng Nhận biết(45%) Thông hiểu(45%) Vận dụng(10%) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương1: Khái quát về cơ thể người(10%) 1 câu 0,25điểm 1 câu 0,25điểm 2câu 0, 5 đ Chương2: Vận động(10% 1 câu 0,25điểm 1 câu 0,25điểm 2câu 0, 5 đ Chương3: Tuần hoàn (20%) 1 câu 0,25điểm 1 câu 0,25điểm 2câu 0, 5 đ Chương4: Hô hấp(30%) 1câu 0,25điểm 1câu 0,25điểm 1câu 3,0điểm 1.câu 1,0điểm 4câu 4,5 điểm ChươngV: Tiêu hoá(30%) 2 câu 0,5 điểm 2 câu 0, 5điểm 1câu 3,0điểm 5 câu 4, 0điểm A. Trắc nghiệm 1. Các cơ quan trong hệ hô hấp gồm : A Mũi ,khí quản ,phế quản và 2 lá phổi B Hai lá phổi và mũi C Khí quản và phế quản D Mũi ,khí quản và 2 lá phổi 2 Sợi cơ gồm nhiều tơ cơ . Tơ cơ có mấy loại? A 1loại B . 3 loại C . 2 loại D. 4 loại 3 Thành phần cấu tạo của máu gồm. A Nước mô và bạch huyết B Hồng cầu C Bạch cầu D Các tế bào máu và huyết tương 4 . Chức năng của mô biểu bì là A Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể B Bảo vệ , hấp thụ và tiết các chất C. Co dãn và che chở cơ thể D. Lưu giữ , đệm cho các cơ quan 5 Cơ thể người có các loại xương chính là: A Xương dài , xương ngắn B Xương dài , xương ngắn , xương dẹt C Xương dài , xương chi D Xương dẹt , xương thân 6 Cấu tạo tế bào gồm các bộ phận : A. Lưới nội chất , chất tế bào B. Nhân , chất tế bào C . Màng sinh chất , chất tế bào , nhân D. Nhiễm sắc thể , ti thể 7 Sản phẩm được tạo từ quá trình tiêu hoá tinh bột ở khoang miệng là: A Glucô B . Đường Mantôzơ C Axit béo D Axit amin 8 Cơ cấu thành ruột non thuộc loại : A Cơ vòng, cơ chéo B Cơ dọc, cơ chéo C Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo D Cơ vòng, cơ dọc 9 Axit béo và glixerin được tạo ra từ sự tiêu hoá chất: A Lipit B Gluxit C Muối khoáng D Protêin 10 Hoạt động nào dưới đây không xảy ra trong hoạt động tiêu hoá ở khoang miệng: A Nhai B Tiết nước bọt C Thải bã D Đảo trộn thức ăn 11 Người có nhóm máu AB không truyền cho nhóm máu O, A, B vì: A. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B. B. Nhóm máu AB huyết tương không co kháng thể. C . Nhóm máu AB ít người có. D. Cả a, b, c đúng. 12 Những đặc điểm cấu tạo nào của cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm không khí đ
File đính kèm:
- GA_Sinh_hoc_8_ca_nam.doc