Giáo án Sinh học 7 tuần 34 bài 63: Ôn tập
I. TIẾN HÓA CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT.
- Bảng SGK
- Giới động vật đã tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp.
II. SỰ THÍCH NGHI THỨ SINH.
- Mỗi loài động vật thích nghi với môi trường sống nhất định.
- Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh
( Cá sấu, rùa biển, chim cánh cụt,.)
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 34 Ngày soạn: 17/4/ 2014 Tiết 68 Bài 63: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được sự tiến hóa của giới động vật từ thấp đến cao. - Thấy được đặc đỉểm thích nghi của động vật. - Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của động vật. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng cũng cố lại các kiến thức đã học. - Kĩ năng phân tích 3. Thái độ: - Yêu thích bộ mơn. - Ý thức bảo vệ các lồi động vật II. CHUẨN BỊ : - GV : Tranh các hình trong bài, bảng phụ. - HS : Kẻ bảng SGK, ơn lại kiến thức đã học. III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Có thể treo tranh cây phát sinh để HS quan sát thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS đọc nội dung SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 SGK. - Gọi HS trả lời. - Sự tiến hóa của giới động vật thể hiện như thế nào? - Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào? HS quan sát và thảo luận nhóm. HS đọc thông tin tiến hành thảo luận nhóm. HS trả lời (Đáp án SGV trang 258). HS trả lời (Đáp án STK trng 253). I. TIẾN HÓA CỦA GIỚI ĐỘNG VẬT. - Bảng SGK - Giới động vật đã tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp. - Giải thích hiện tượng thích nghi thứ sinh cho HS nghe. - Vì sao con cháu của những đv ở cạn lại có đời sống trở về môi trường nước? - Bằng cách nào biết tổ tiên là động vật sống ở cạn? - Cho HS trả lời phần tam giác SGK trang 201. - Hãy rút ra kết luận về sự thích nghi thứ sinh của động vật? HS nghe. HS trả lời. Đáp án SGV trang 239. HS trả lời. Đáp án SGV trang 239. II. SỰ THÍCH NGHI THỨ SINH. - Mỗi loài động vật thích nghi với môi trường sống nhất định. - Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh ( Cá sấu, rùa biển, chim cánh cụt,...) GV: Qua những bài đã học ở ĐVKXS và ĐVCXS hãy cho biết lợi ích và tác hại của động vật đối với thiên nhên và con người? GV: Gọi HS đại diện nhóm trả lời. HS tiến hành thỏa luận để hoàn thành bảng SGK. (Đáp án SGV trong 239 – 240) HS đại diện nhóm trả lời. III . QUAN TRỌNG THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT. - Đa số động vật có lợi trong tự nhiên và đời sống con người như : Cung cấp thực phậm,... - Một số động vật gây hại như : Sâu bọ phá hại nông nghiệp,.... 3. Củng cố – Luyện tập: - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc phần em có biết. 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học - Học tất cả các bài chuẩn bị cho thi học kì II. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
File đính kèm:
- SINH 7.doc