Giáo án Sinh học 7 tuần 25
LỚP THÚ
Bi 46 : THỎ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
- Nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ.
- Trình bày được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
2.Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ :
Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật.
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 25 Ngày soạn: 12/02/2014 Tiết 49 Bài 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học xong bài này HS có khả năng: - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin. - Kĩ năng hợp tác và lắng nghe tích cực. - Kĩ năng so sánh, phân tích để rút ra khái quát. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhĩm, lớp. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh H44.1, 44.3, 44.2 SGK. - Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS: - Kẻ phiếu học tập vào tập III. TIẾN TRÌNH: 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV cho HS đọc thông tin 1, 2, 3 SGK, quan sát tranh phóng to H.44.1, 44.2, 44.3 SGK ® Thảo luận nhóm điền vào phiếu học tập. - GV gợi ý cho HS: Khi nghiên cứu thông tin cần lưu ý các đặc điểm: Về cánh, cơ ngực, chân, ngón của từng đại diện. - GV phân tích: Sự phát triển của cơ ngực thường gắn liền với sự phát triển của cánh. - Sau khi GV gợi ý và phân tích mới cho HS thảo luận. - Cho HS báo cáo, GV nghe HS trình bày gợi ý để đưa ra đáp án chung cho cả lớp. - GV treo bảng kiến thức chuẩn. ( hoặc sửa lại PHT cho đúng) - Tiếp đó GV chốt lại kiến thức trên tranh của từng đại diên về các đặc điểm thích nghi. - GV yêu cầu HS đọc bảng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của 1 số bộ chim thích nghi với đời sống của chúng trang 145 và quan sát H.44.3 rồi điền nội dung phù hợp vào chỗ trống của bảng. - GV nghe HS báo cáo xác nhận đáp án đúng và bổ sung đáp án chưa đúng. - Yêu cầu HS dựa vào kết quả trên, trả lời câu hỏi sau: + Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? - Cho HS báp cáo, GV lắng nghe và gợi ý để HS đưa ra câu trả lời đúng. Đại diện 3 HS đọc thông tin, tự quan sát tranh, thu thập kiến thức, trao đổi nhóm ® Hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi, sửa bài (Nếu cần), nắm từng đặc điểm trên tranh theo hướng dẫn của GV. - HS tự quan sát tranh, làm việc độc lập, hoàn thành bảng. Đại diện 4 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung cùng xây dựng đạp án đúng - HS tự sửa ( Nếu cần ) - HS tự nghiên cứu thông tin, tìm câu trả lời. Yêu cầu: + HS nêu được: Nhiều loài, cấu tạo cơ thể đa dạng, sống ở nhiều môi trường. - Đại diện 1 HS báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung ( Theo sự hướng dẫn gợi ý của GV ) để cùng đưa ra đáp án đúng. - HS tự theo dõi và ghi nhận. I. CÁC NHÓM CHIM Lớp chim rất đa dạng: - Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm: Chim chạy, chim bơi, chim bay. Mỗi bộ chim đều có cấu tạo thích nghi với đời sống của chúng. - Lối sống và môi trường sống phong phú. - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ và thảo luận tìm ra đặc điểm chung của lớp chim bằng cách hoàn thành phiếu học tập (GV phát phiếu học tập cho các nhóm) - Cho HS báo cáo, GV lắng nghe xác nhận đáp án đúng và gợi ý giúp HS đưa ra đáp án chung. - Mỗi cá nhân tự nhớ lại kiến thức, trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ( Dưới sự gợi ý của GV) - HS theo dõi và tự ghi nhận kiến thức II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG Chim là những động vật có xương sống thích nghi cao với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau. Chúng có những đặc điểm chung sau: - Mình có lông vũ bao phủ - Chi trước biến đổi thành cánh - Có mỏ sừng - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp - Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. - Động vật hằng nhiệt - Trứng lớn, có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: + Nêu lợi ích của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? - GV gợi ý: * Nêu lợi ích của chim đối với nông lâm nghiệp * Chim cung cấp thực phẩm * Các lợi ích khác + Nêu tác hại của chim đối với tự nhiên và đời sống con người? - HS tự đọc thông tin, làm việc cá nhân tìm câu trả lời. - 1 vài HS phát biểu, lớp bi63 sung, mỗi cá nhân tự ghi nhận - HS chú ý nghe GV - HS tự sửa (Nếu cần) III. VAI TRỊ CỦA LỚP CHIM 1. Lợi ích - Chim có ích nông nghiệp: Aên sâu bọ và gặm nhấm và giúp cây thụ phấn vá phát tán - Chim cung cấp thực phẩm: Thịt trứng - Các lợi ích khác: làm cảnh, làm chăn, làm đệm, đồ trang trí, phục vụ du llịch, huấn luyện để săn mồi 2. Có hại: - Chim ăn quả, ăn hạt, ăn cá - Là động vật trung gian truyền bệnh 3. Củng cố - Luyện tập: - Cho HS đọc khung kết luận SGK. - Nêu đặc điểm của nhĩm chim chạy và nhĩm chim bơi. 4. Dặn dị: - Học bài và trả lơiø các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “ Em có biết” - GV cho HS kẻ PHT ở bài sau vào vở bài tập PHIẾU HỌC TẬP Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn, yếu Không phát triển Cao, to, khỏe 2-3 ngón Bơi Chim cánh cụt Biển Dài, khỏe Rất phát triển Ngắn 4 ngón có màng bơi Bay Chim ưng Núi đá Dài, khỏe Phát triển To, có vuốt cong 4 ngón IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: TRƯỜNG TH TIÊN HẢI Tuần 25 Ngày soạn: 13/02/2014 Tiết 50 LỚP THÚ Bài 46 : THỎ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ. - Trình bày được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. 2.Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức. - Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật. II.CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của GV : - Tranh hình 46.2, 46.3 SGK. - Một số tranh về hoạt động sống của thỏ. 2.Chuẩn bị của HS : - Học tốt bài cũ. - Kẻ sẵn phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh 46.1 SGK tr.149, thảo luận nhóm về vấn đề đặc điểm đời sống của thỏ. - Gọi 1-2 nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. - Liên hệ thực tế : tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ ? - GV cho HS trao đổi toàn lớp về : + Nơi thai phát triển. + Bộ phận giúp thai trao chất với môi trường. + Loại con non. GV hỏi thêm hiện tượng thai sinh tiến hóa hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào ? - Cá nhân đọc thông tin SGK, thu thập thông tin trả lời. - Trao đổi nhóm tìm câu trả lời Yêu cầu nêu được : + Nơi sống. + Thức ăn và thời gian kiếm ăn. + Cách lẩn trốn kẻ thù. - Sau khi thảo luận, trình bày ý kiến tự rút ra kết luận. - Thảo luận nhóm. - Đại diện 1-2 nhóm trình bày trao đổi giữ các nhóm. - Tóm tắt kiến thức. I. ĐỜI SỐNG : 1. Đời sống: - Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả hai chân sau. - Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm kiếm ăn về chiều. 2. Sinh sản: - Thỏ là động vật hằng nhiệt. - Thụ tinh trong. - Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. - Có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh - Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 149 thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập - GV treo phiếu học tập lên bảng. - GV nhận xét các ý kiến đúng của học sinh.Còn ý kiến nào chưa thống nhất nên để học sinh thảo luận tiếp. - GV thông báo đáp án đúng. GV yêu cầ quan sát H 46.4 và 46.5 SGK, kết hợp quan sát trên phim ảnh (nếu có ) thảo luận trả lời câu hỏi : + Thỏ di chuyển bằng cách nào ? + Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song một số trường hợp thỏ vẫ thoát được kẻ thù ? + Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt ? Vì sao ? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự di chuyển của thỏ - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm, hoàn thành PHT - Đại diện nhóm lên điền, sau đó các nhóm nhận xét, bổ sung, thảo luận toàn lớp về các ý kiến thông nhất - HS tự sửa (Nếu có ) - Tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin quan sát hình trong SGK ghi nhớ kiến thứ - Trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi. Yêu cầu : + Thỏ di chuyển : kiểu nhảy cả 2 chân sau. + Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà. + Do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn thịt sức bền lớn. II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ SỰ DI CHUYỂN 1. Cấu tạo ngoài (nội dung trong phiếu học tập) 2. Sự di chuyển : thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời 2 chân. PHIẾU HỌC TẬP BỘ PHẬN CƠ THỂ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI SỰ THÍCH NGHI VỚI ĐƠIØ SỐNG VÀ TẬP TÍNH LẨN TRỐN KẺ THÙ Bộ lông Bộ lông mao dày xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm. Chi có vuốt Chi trước ngắn Đào hang Chi sau dài, khỏe Bất nhảy xa chạy trốn nhanh Giác quan Mũi tinh, lông xúc giác Thăm dò thức ăn và môi trường Tai có vành tai lớn, cử động Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù Mắt có mí cử động cử động được Giữ mắt không bị khô, bảo vệ thỏ khi trốn trong bụi rậm. 3. Củng cố - Luyện tập: + Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào ? + Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi của thỏ ? 4. Dặn dị: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết “. - Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn. IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TCM HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG
File đính kèm:
- SINH 7r.doc