Giáo án Sinh học 7 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Giúp HS củng cố lại kiến thức trong phần ĐVKXS về: Tính đa dạng của ĐVKXS, sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường, ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và môi trường sống.

2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thích nghiên cứu bộ môn.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 7, giáo án.

- Học sinh: SGK lớp 7, xem trước nội dung bài.

III. Các bước lên lớp.

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Đăc điểm chung và vai trò của lớp cá.

3. Nội dung bài mới:

Chúng ta đã nghiên cứu xong phần ĐVKXS. Vậy chúng có những đặc điểm nào chứng tỏ sự đa dạng và thích nghi đời sống, ý nghĩa thực tiễn ntn.

 

doc6 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/12/2015
Tiết thứ: 35 	 Tuần: 18
BÀI 34. SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống.
- Trình bày được đặc điểm chung của cá.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
- Vai trò của cá trong đời sống con người.
2. Kỹ năng
- Thu thập thông tin, quan sát tranh hình -> phát hiện kiến thức.
- Khái quát tổng hợp kiến thức.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài cá và bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 7, giáo án. 
Bảng so sánh lớp cá sụn và lớp cá xương
Dấu hiệu so sánh
Lớp cá sụn
Lớp cá xương
Nơi sống
Đặc điểm để phân loại
Đại diện
Loài điển hình
Hình dáng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chẵn
Cá nhám
Cá viền, cá chép, lươn
Cá bơn, cá đuối
- Học sinh: SGK lớp 7, xem trước nội dung bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đăc điểm hệ tiêu hóa, tuần hòa và hô hấp, bài tiết của cá chép?
- Trình bày thần kinh và giác quan của cá chép?
3. Nội dung bài mới:
Mở bài Trên thế giới có khoảng 25415 loài cá. ở Việt Nam đã phát hiện 2753 loài trong 2 lớp chính lớp cá sụn và lớp cá xương.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống.
- Yêu cầu HS đọc thông tin n, hoàn thành bảng so sánh lớp cá sụn và lớp cá xương.
+ GV kẻ bảng và gọi nhóm lên hoàn thành.
+ GV nhận xét và kết luận kết quả.
- GV cho HS thấy được do thích nghi điều kiện sống khác nhau nên có cấu tạo và hoạt động sống kh nhau. 
- Yêu cầu HS quan sát hình 34.1 ¦ 7, hoàn thành bảng SGK trang 111. 
+ Gọi nhóm lên hoàn thành.
+ GV nhận xét và kết luận kết quả.
? Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào.
+ Gọi nhóm lên hoàn thành.
+ GV nhận xét và kết luận kết quả.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá.
- GV cho HS thảo luận về đặc chung của cá: Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, tuần hoàn, đặc điểm sinh sản, nhiệt độ cơ thể.
- GV gọi 1 - 2 hs nhắc lại đặc điểm chung của cá.
Hoạt động 3: Vai trò của cá
- Yêu cầu hs thu thập thông tin và hiểu biết của bản thân ¦ thảo luận: 
+ Cá có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người. Lấy ví dụ chứng minh.
- GV lưu ý: 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người: cá nóc, mật cá trắm
? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta phải làm gì.
Tích hợp: Cá là nguồn thực phẩm quan trọng của con người. muốn phát triển nguồn lợi từ cá ta cần phải vệ sinh môi trường sống của chúng không bị nhiểm bẩn. Cần phải có ý thức bảo vệ các loài cá trong tự nhiên, khuyến cáo mọi người không dung điện, chất nổ, lưới mắt nhỏ đánh bắt cá để góp phần bảo tồn các loài cá, góp phần cân bằng hệ sinh thái trong môi trường nước, chú ý gây nuôi các loái cá có giá trị kinh tế.
- Đọc thông tin n, hoàn thành bảng.
+ Đai diện nhóm trình bày.
+ Theo dõi.
- Quan sát hình hoàn thành bảng SGK.
+ Đai diện nhóm trình bày.
+ Theo dõi.
- Thảo luận nhóm hoàn thành bảng.
+ Đai diện nhóm trình bày.
+ Theo dõi.
- Thảo luận nêu đặc điểm chung thảo luận về đặc chung của cá: Môi trường sống, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, tuần hoàn, đặc điểm sinh sản, nhiệt độ cơ thể.
- 1 - 2 hs nhắc lại đặc điểm
- Thảo luận trả lời câu hỏi
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
- Theo dõi.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
I. Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống.
1. Đa dạng về thành phần loài.
- Số lượng loài lớn.
- Gồm: 
+ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn 
+ Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương.
2. Đa dạng về môi trường sống. 
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.
II. Đặc điểm chung của cá.
- Cá là ĐVCXS thích nghi đời sống hoàn toàn ở nước.
- Bơi bằng vây, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. 
- Thụ tinh ngoài
- ĐV biến nhiệt.
III. Vai trò của vây cá.
- Cung cấp thực phẩm.
- Nguyên liệu chế biến thuốc chữa bệnh
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
- Diệt sâu bọ hại lúa, bọ gậy.
4. Củng cố
 Đánh dấu x vào câu trả lời mà em cho là đúng: 
1. Lớp cá đa dạng vì: 
£ a. Cá có số lượng loài lớn 
£ b. Cấu tạo cơ thể thích nghi các điều kiện sống khác nhau 
£ c. Cả a và b. 
2. Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương.
£ a. Căn cứ vào đặc điểm của bộ xương
£ b. Căn cứ vào môi trường sống.
£ c. Cả a và b.
Đáp án: 1c, 2a.
5. Hướng dẫn HS học bài, làm bài và soạn bài mới ở nhà.
- Trả lời câu hỏi SGK trang 112.
- Học bài và đọc mục “Em có biết”?
- Xem trước nội dung: “Bài 30. Ôn tập phần I. Động vật không xương sống”
VI. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết thứ: 36	Tuần: 18 
	 BÀI 30. ÔN TẬP PHẦN I
ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
Giúp HS củng cố lại kiến thức trong phần ĐVKXS về: Tính đa dạng của ĐVKXS, sự thích nghi của ĐVKXS với môi trường, ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và môi trường sống.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thích nghiên cứu bộ môn. 
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan, SGK lớp 7, giáo án. 
- Học sinh: SGK lớp 7, xem trước nội dung bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đăc điểm chung và vai trò của lớp cá.
3. Nội dung bài mới:
Chúng ta đã nghiên cứu xong phần ĐVKXS. Vậy chúng có những đặc điểm nào chứng tỏ sự đa dạng và thích nghi đời sống, ý nghĩa thực tiễn ntn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tính đa dạng của ĐVKXS.
- Yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 SGK trang 99 ¦ làm BT.
? Ghi tên ngành vào chỗ trống.
? Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình.
- GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng.
- GV chốt lại đáp án đúng.
- Từ bảng 1 GV yêu cầu HS trả lời: 
? Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành.
? Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp ĐV.
- Yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của ĐVKXS.
Hoạt động 2: Sự thích nghi của ĐVKXS.
- GV hướng dẫn HS làm Bài tâp:
+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài.
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6.
- GV gọi HS lên hoàn thành bảng. (1 hs hoàn thành 1 hàng ngang)
- GV y/c lớp nhận xét, bổ sung (nếu cần) 
- GV lưu ý cho hs: có thể lựa chọn các đại diện khác nhau.
- GV chữa hết kết quả của hs
- Nhóm nghiên cứu thông tin, thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Theo dõi.
- Thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
+ Đứng lên trả lời câu hỏi.
- Thảo luận trả lời câu hỏi .
- Hoàn thành bảng.
I. Tính đa dạng của ĐVKXS.
- ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi điều kiện sống. 
II. Sự thích nghi của ĐVKXS. 
Nội Dung: SGK
 Tích hợp: ĐVKXS có số lượng loài rất lớn, mỗi loài có số lượng cá thể nhiều nên chân khớp có vai trò thực tiển to lớn cả 2 mặt môi trường và chất lượng cuộc sống.Vì vậy cần phải có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.
 4. Củng cố:
Em hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng cột A.
Cột A
Cột B 
1. Cơ thể chỉ là 1 TB nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể.
A. Ngành chân khớp.
2. Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp TB.
B. Các ngành giun.
3. Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt.
C.Ngành ruột khoang
4. Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi
D. Ngành thân mềm
5. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kittin, có phần phụ phân đốt.
E. Ngành ĐVNS 
 5. Hướng dẫn HS học bài, làm bài và soạn bài mới ở nhà.
 - Xem trước nội dung: “Ôn tập tiếp theo”
IV. Rút Kinh Nghiệm	
Ký duyệt tuần 18
Ngày .. tháng  năm .
Tổ trưởng

File đính kèm:

  • doctuần 18 lớp 7.doc