Giáo án sinh học 7 kì 2 - Trường THCS Thượng Lâm
TIẾT 45: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống, đặc điểm chung về cấu tạo, hoạt động sống và vai trò của Lưỡng cư với đời sống.
- Có kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. Kĩ năng so sánh, phân tích, kháI quát để tìm ra đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư. Trình bày tự tin bày tỏ ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật.
và thú, Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai. + Bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại vì: . Cơ thể nhỏ -> dễ tìm nơi ẩn náu. . Nhu cầu về thức ăn ít. . Trứng nhỏ ->an toàn hơn. - Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khac bổ sung. * HĐ 3: Đặc điểm chung của Bò sát - GV yêu cầu các nhóm thảo luận à nêu đặc điểm chung của Bò sát về: . Môi trường sống. . Đặc điểm cấu tạo ngoài. . Đặc điểm cấu tạo trong - Gv chốt kiến thức. - HS tự tái hiện kiến thức cũ của lớp Bò sát, thảo luận rút ra đặc điểm chung về: Cq dinh dưỡng, di chuyển, sinh sản,thân nhiệt. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. * Kết luận:Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: - Da khô, có vẩy sừng. - Chi yếu, có vuốt sắc.. - Phổi có nhiều vách ngăn. -Tim 3ngăn có vách hụt ở tâm thất, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. - Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng. - Là ĐV biến nhiệt. * HĐ 4: Vai trò của Bò sát - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: +Vai trò của Bò sát ? VD? - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong SGK rút ra vai trò của Bò sát. - Đại diện trả lời, HS khác bổ sung. * Kết luận: Vai trò của Bò sát : Lợi ích: - Có giá trị thực phẩm. - Có ích cho nông nghiệp. - Sử dụng làm dược phẩm. - Sản phẩm mĩ nghệ. Tác hại:Gây độc cho người. 4.Kiểm tra-đánh giá: - Đặc điểm chung của Bò sát? - Vai trò? Ví dụ? 5.Dặn dò: -Học bài , trả lời câu hỏi SGK. -Chuẩn bị bài mới. Tiết 43 Ngày soạn:18/1/2015 LỚP CHIM Bài 41: CHIM BỒ CÂU I-Mục tiêu: -Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của Chim bồ câu là tiến hóa hơn thằn lằn - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoai thích nghi với đời sống bay lượn. - Phân biệt kiểu bay vỗ cánh và bay lượn. II-ĐDDH: -TV: Cấu tạo ngoài của Chim bồ câu (1) -Bảng phụ ghi nội dung bảng 1,2 SGK 135,136. -Mô hình Chim bồ câu. - Mẫu vật: Chim bồ câu III-Tiến trình lên lớp: 1.Tổ chức 2.KTBC. 3.Bài mới. *HĐ1: Đời sống -GV yêu cầu HS thảo luận: + Tổ tiên của bồ câu nhà? + Đặc điểm đời sống của Chim bồ câu? - GV Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận: + Đặc điểm sinh sản của Chim bồ câu? So sánh với thằn lằn ? - Gv chốt kiến thức. + Ý nghĩa của hiện tượng ấp trứng , nuôi con? - Gv phân tích: +Vỏ đá vôi -> phát triển an toàn hơn. + Ấp trứng -> Phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. -HS đọc thông tin -> Thảo luận thống nhất đáp án. + Bay giỏi. + Thân nhiệt ổn định. - Hs thảo luận -> Yêu cầu nêu được: + Thụ tinh trong. + Trứng có vỏ đá vôi. + Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con. *Kết luận: - Đời sống: + Sống trên cây, bay giỏi. + Tập tính làm tổ. + Là động vật hằng nhiệt. - Sinh sản: + Thụ tinh trong. + Trứng có vỏ đá vôi, có nhiều noãn hoàng. + Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa tiết ra từ diều của chim bố, mẹ. *HĐ2:Cấu tạo ngoài và di chuyển * VĐ 1: Cấu tạo ngoài: -GV yêu cầu HS đọc bảng SGK 136, đối chiếu TV 41.1, 41.2 -> Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của Chim bồ câu? -Gv Yêu cầu HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên TV (1) hoặc mô hình. - Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1SGK 135. - Gv treo bảng phụ -> Gọi HS hoàn thành. - GV sửa, chốt lại đáp án theo bảng chuẩn. * VĐ2:Di chuyển - Gv Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3,41.4 SGK: + Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay. - Gv chốt kiến thức. -HS quan sát kĩ hình , đọc thông tin SGK-> Nêu được các đặc điểm. + Thân, cổ, mỏ. + Chi + Lông. - Đại diên HS phát biểu, HS khác bổ sung. - HS thảo luận -> Đặc điểm cấu tạo ngoài của Chim bồ câu thích nghi với sự bay -> điền bảng. -Đại diện nhóm lên điền bảng phụ, các nhóm khác bổ sung. *Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoài của Chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn: - Thân hình thoi. -Chi trước -> Cánh. Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau. Các ngón chân có vuốt.. - Bộ lông vũ xốp, nhẹ. - Hàm không răng, có mỏ sừng bao boc. - Cổ dài, khớp đầu với thân. - Tuyến phao câu tiết dịch nhờn. - HS thu nhận thông tin qua hình-> Nắm được các động tác: + Bay lượn. + Bay vỗ cánh. - Thảo luận nhóm -> hoàn thành bảng 2. Đáp án: + Bay vỗ cánh: 1,5 + Bay lượn: 2,3,4. * Kết luận:Có 2 kiểu bay: - Bay lượn. - Bay vỗ cánh. 4.Kiểm tra-đánh giá:-Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn? - Phân biệt 2 cách bay? 5.Dặn dò: - Đọc mục” Em có biết” -Học bài trả lời câu hỏi SGK. -Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 27/1/2015 LỚP CHIM TIẾT 43:CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ cầu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng. - Giải thích được cấu tạo ngoài của chim thích nghi với đời sống bay lượn. - Phân tích được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh. Có kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp - Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Thái độ GD lòng yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: GV: Tranh vẽ: - Cấu tạo ngoài chim bồ câu. - Cấu tạo lông chim. HS: Tìm hiểu trước bài III: NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung của lớp Bò sát? 3. Bài mới. Hoạt động 1 TÌM HIỂU VỀ ĐỜI SỐNG Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi sau: Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà? Đặc điểm đời sống của chim bồ câu? ( Bay giỏi, thân nhiệt ổn định ) HS trả lời GV nhận xét và chuẩn kiến thức Bước 2: Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim? Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì? ( Vỏ đá vôi -> Phôi phát triển toàn diện hơn. ấp trứng -> phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường) GV nhận xét và chuẩn kiến thức. I.Đời sống Đời sống: + Trên cây, bay giỏi + Tập tính làm tổ + Là động vật hằng nhiệt Sinh sản: + Thụ tinh trong + Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi + Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều. Hoạt động 2 TÌM HIỂU CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: GV yêu cầu hs quan sát hình 41.1 và 41.2 đọc thông tin SGK trang 136 Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu? HS quan sát hình nêu được các đặc điểm : Thân, cổ, mỏ, chi, lông. GV gọi hs trình này đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh. GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 sgk. Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng và cử đại diện báo cáo. GV sửa chữa , chốt lại theo bảng mẫu. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển a. Cấu tạo ngoài Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay Thân: Hình thoi Chi trước: Cánh chim Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau. Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng Lông bông: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp Mỏ: Mỏ sừng, bao lấy hàm không có răng. Cổ: Dài khớp đầu với thân Giảm sức cản không khí khi bay Quạt gió (động lực của sự bay) cản không khí khi hạ cánh. Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ Làm đầu chim nhẹ Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 sgk Nhận biết kiểu bay lượn và bay vổ cánh. Bước 3: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1. HS thảo luận và hoàn thành bảng , đại diện nhóm trình bày, nhận xét và bổ sung. ( Bay vỗ cánh: 1,5. Bay lượn: 2,3,4 ) GV chốt kiến thức. b, Di chuyển Chim có 2 kiểu bay - Bay lượn - Bay vỗ cánh 4. tæng kÕt vµ híng dÉn häc tËp ë nhµ Câu hỏi: Nêu đặc điểm của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK Tìm hiểu, sưu tầm tranh ảnh cấu tạo trong của Chim bồ câu. Ngày soạn:1/2/2015 LỚP CHIM TIẾT 44: CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, sinh sản, thần kinh và giác quan. - Phân tích được những đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi với đời sống bay. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh. Có kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp - Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Thái độ Yêu thích môn học, bảo vệ động vật. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh vẽ có liên quan đếnbài học. HS: Vở ghi, sgk, tìm hiểu các kiến thức liên quan. III : N ỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn? 3. Bài mới. Hoạt động 1 CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát tranh cấu tạo trong của chim bồ câu trả lời câu hỏi: Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở đặc điểm nào? Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát? ( Thực quản có dạ diều. Dạ dày: Dạ dày tuyến và dạ dày cơ -> tốc độ tiêu hoá cao hơn ) HS trả lời GV chuẩn kiến thức. Bước 2: Dựa vào sơ đồ hệ tuần hoàn của chim Tim của chim có gì khác tim bò sát? ý nghĩa của sự khác nhau đó? ( Tim 4 ngăn chia 2 nửa, nửa trái chứa máu đỏ tươi-> đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm. ý nghĩa: Máu nuôi cơ thể là máu giàu oxi -> sự trao đổi chất mạnh) Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk quan sát hình 43.2 sgk trả lời câu hỏi So sánh hô hấp của chim với bò sát? Vai trò của túi khí? ( Phối có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí. Sự thông khí do -> sự co dãn túi khí khi bay-> sự thay đổi thể tích lồng ngực khi đậu Túi khí: Giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay ) Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim? HS trả lời GV chuẩn kiến thức. Bước 4: Nêu đặc điểm của hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim? Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay? ( Không có bóng đái, nước tiểu đặc thải ra ngoài cùng phân. Chim cái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển) I.Các cơ quan dinh dưỡng. a, Tiêu hóa ống tiêu hó chuyên hoá, chuyên hoá với chức năng. Diều - làm mềm thức ăn. Dạ dày tuyến - thấm dịch tiêu hoá. Dạ dày cơ - nghiền nát thức ăn. Ruột non - dịch mật, dịch tuỵ - tiêu hoá ruột tịt. Tốc độ tiêu hoá cao. b, Tuần hoàn Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể giàu oxi( máu đỏ tươi) c, Hô hấp Phổi có mạng ống khí, 1 số ống khí thông với túi khí -> bề mặt trao đổi khí rộng Trao đổi khi: Khi bay- do túi khi Khi đậu- do phổi d, Bài tiết và sinh dục - Bài tiết: Thận sau, không có bóng đái, nước tiểu thải ra ngoài cùng phân. Sinh dục: Con đực 1 đôi tinh hoàn Con cái buồng trứng trái phát triển. Thụ tinh trong Hoạt động 2 TÌM HIỂU THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: - Cho học sinh quan sát hình vẽ và mô hình bộ não, kết hợp với thông tin rồi so sánh với thằn lằn. HS trả lời Bước 2: GV chuẩn kiến thức. II. Thần kinh và giác quan - Bộ não phát triển: Não trước lớn, Tiểy não có nhiều nếp nhăn, não giữa có 2 thuỳ thị giác. Giác quan: - Mắt có mí thứ 3 rất mỏng, tai và ống tai ngoài nhưng chưa có vành tai. 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ ( 5P ) Câu hỏi: Nêu đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK - Tìm hiểu trước bài 44. Ngày soạn: 3/2/2015 TIẾT 45: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim. 2. Kĩ năng - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống, đặc điểm chung về cấu tạo, hoạt động sống và vai trò của Lưỡng cư với đời sống. - Có kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. Kĩ năng so sánh, phân tích, kháI quát để tìm ra đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư. Trình bày tự tin bày tỏ ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật. II. CHUẨN BỊ GV:- Tranh phóng to hình 44 SGK. - Phiếu học tập: Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Bơi Chim cánh cụt Bay Chim ưng HS: Vở ghi, sgk, ôn tập kiến thức liên quan. III : N ỘI DUNG VÀ TIẾN TR ÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn? 3. Bài mới:. Hoạt động 1 TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC NHÓM CHIM Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1:- GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập. - HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. Bước 2:- GV chốt lại kiến thức. Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn, yếu Không phát triển Cao, to, khỏe 2-3 ngón Bơi Chim cánh cụt Biển Dài, khoẻ Rất phát triển Ngắn 4 ngón có màng bơi Bay Chim ưng Núi đá Dài, khoẻ Phát triển To, có vuốt cong. 4 ngón Bước 3: GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng trang 145 SGK. - GV chốt lại bằng đáp án đúng. + Bộ: 1- Ngỗng; 2- Gà; 3- Chim ưng; 4- Cú. + Đại diện: 1- Vịt; 2- Gà; 3- Cắt; 4- Cú lợn. - GV cho HS thảo luận: ? Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? - HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. Bước 4: GV chốt lại kiến thức. Kết luận: - Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm: + Chim chạy + Chim bơi + Chim bày - Lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về: + Đặc điểm cơ thể + Đặc điểm của chi + Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể. - HS thảo luận, rút ra đặc điểm chung của chim. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. Bước 2: GV chốt lại kiến thức. Vai trò của chim Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: ? Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? ? Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người? - HS đọc thông tin để tìm câu trả lời. - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung. Bước 2: GV chốt kiến thức. Đặc điểm chung + Mình có lông vũ bao phủ + Chi trước biến đổi thành cánh + Có mỏ sừng + Phổi có mang ống khí, co túi khí tham gia hô hấp. + Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể + Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. + Là động vật hằng nhiệt. Vai trò của chim: - Lợi ích: + ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh. + Huấn luyện để săn mồi, phụ vụ du lịch. + Giúp phát tán cây rừng. - Có hại: + ăn hạt, quả, cá + Là động vật trung gian truyền bệnh. 4. Củng cố. Những câu nào dưới đây là đúng: a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng. b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi. c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay. d. Chim cánh có bộ lông dày để giữ nhiệt. e. Chim cú lợn có lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm. 5.Dặn dò. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim. Ngày soạn: 8/2/2015 TIẾT 46 THỰC HÀNH: QUAN SÁT BỘ XƯƠNG, MẨU MỔ CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Phân được đặc điểm của bộ xương chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. - Xác định vị trí và đặc điểm cấu tạo của các hệ cơ quan: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận biết, phân tích, quan sát. - Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, bảo vệ độn vật. II. ĐỒ DÙNG: GV: Tranh vẽ: - Bộ xương chim. - Cấu tạo trong của chim bồ câu. Mô hình: - Cấu tạo trong của chim bồ câu. Mẫu vật: Mẫu mổ chim bồ câu. HS: Chim bồ câu, vở ghi, sgk III.N ỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới. Hoạt động 1. QUAN SÁT BỘ XƯƠNG CHIM BỒ CÂU Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: Yêu cầu học sinh quan sát mẫu bộ xương chim bồ câu và tranh vẽ kết hợp các ghi chú trên hình để nhận biết các thành phần cơ bản của bộ xương gồm: xương đầu, cột sống, xương chi. Bước 2: - Yêu cầu học sinh phân tích đặc điểm thích nghi với dự đa dạng rồi hoàn thiện bảng trên. Quan sát - phát hiện các thành phần của bộ xương. - Phân tích hoàn thành bảng (làm theo nhóm). Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, học sinh khác nhận xét, bổ sung . TT Các bộ phận của xương Đ cấu tạo ý nghĩa với sự bay 1 2 3 Xương đầu Xương cột sống Xương chi Hoạt động 2: QUAN SÁT NÔI QUAN TRÊN MẪU MỔ Các hệ cơ quan Các thành phần trong hệ Tiêu hoá Hô hấp Tuần hoàn Bài tiết 1 -7; 14 10 - 11 8 - 9; 12 13 Bước 3:- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm ra những đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. - Hệ tiêu hoá của chim có gì khác với các động vật đã học. 4.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ a, Củng cố Thu dọn vệ sinh Hoàn thành thu hoạch. Giáo viên dặn học sinh nghiên cứu trước bài 45. b. Dặn dò Học bài chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. Ngày soạn: 10/2/2015 LỚP THÚ TIẾT 48: THỎ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh biết được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ. - Học sinh thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận biết, phân tích, quan sát. - Làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, bảo vệ động vật. II. ĐỒ DÙNG: GV:Tranh vẽ: Tranh hình 46.2; 46.3 SGK Mô hình: thỏ. HS: ôn tập kiến thức liên quan, vở ghi, sgk III.N ỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ Hoạt động của GV - HS Nội dung Bước 1: Yêu cầu cả lớp nghiên cứu SGk, kết hợp hình 46.1 SGK trang 149, trao đổi vấn đề 1: đặc điểm đời sống của thỏ. - Gọi 1- 2 nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Liên hệ thực tế: Tại sao trong chăn nuôi người ta khong làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ? Hs trả lời. Bước 2: GV chốt kiến thức. Vấn đề 2: Hình thức sinh sản của thú - GV cho HS trao đổi toàn lớp. ? Hiện tượng thai sinh tiến hoá hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào? - Cá nhân đọc thông tin SGK, thu thập thông tin trả lời. - Trao đổi nhóm tìm câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Nơi sống + Thức ăn và thời gian kiếm ăn + Cách lẩn trốn kẻ thù Bước 3: Sau khi thảo luận, trình bày ý kiến và tự rút ra kết luận. - Thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được: + Nơi thai phát triển + Bộ phận giúp thai trao đổi chất với môi trường. + Loại con non. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Hs trả lời. Bước 4: GV chốt kiến thức. Kết luận: - Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau. - Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiến ăn về chiều. - Thỏ là động vật hằng nhiệt. - Thụ tinh trong. - Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. - Có nhau thai nên gọi là hiện tượng thai sinh. - Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển: a.Cấu tạo ngoài: Hoạt động của GV - HS Nội dung Bước 1: - Yêu cầu HS đọc SGK trang 149, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Cá nhân HS đọc thông tin trong SGK và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập. Hs trả lời. Bước 4: GV chốt kiến thức. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống và tập tính chạy trốn kẻ thù Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông Chi ( có vuốt) Chi trước Chi sau Giác quan Mũi, lông xúc giác Tai có vành tai Mắt có mí cử động - GV kẻ phiếu học tập này lên bảng phụ. - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét các ý kiến đúng của HS, còn ý kiến nào chưa thống nhất nên để HS thảo luận tiếp. Bước 2: GV thông báo đáp án đúng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thú th
File đính kèm:
- Giao_an_7_20150726_104514.docx