Giáo án Sinh học 7 - Học kỳ II - Năm học 2017-2018 - Đặng Thị Liên

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay.

- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.

 - PTNL : quan sát tranh, so sánh để tìm kiến thức.

3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.

II. Đồ dùng dạy và học

- Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu.

- Mô hình bộ não chim bồ câu.

III. Tiến trình bài giảng

1. ổn định tổ chức :- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các đặc điểm của chim thích nghi với đời sống bay?

3. Bài mới

 VB: Như SGK.

Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng

Mục tiêu:

- HS nắm vững đặc điểm cấu tạo, hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hoá, bài tiết của chim thích nghi với đời sống bay.

- So sánh đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của chim với bò sát và nêu được ý nghĩa sự khác nhau đó.

a. Tiêu hoá

 

doc95 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Học kỳ II - Năm học 2017-2018 - Đặng Thị Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc các thông tin của SGK trang 162, 163, 164, quan sát hình vẽ 50.1 và trả lời các câu hỏi sau : 
- Kể tờn một và đại diện trong Bộ ăn sâu bọ ?
- Nêu đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của Bộ ăn sâu bọ?
- Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập thông tin quan sát kĩ tranh và trả lời các câu hỏi : 
- Đại diện : chuột chù , chuột chũi .
- Đặc điểm :
 + Thú có mâm kéo dài thành vòi ngắn .
+ Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ : răng nhọn , răng hàm có nhiều mấu nhọn.
+ Thị giác kém phát triển song khứu giác rất phát triển .
+ Tập tính thích đào hang để tìm sâu bọ và giun đất.
Hoạt động 2 : Bộ gặm nhấm
HS thấy được đặc điểm đời sống và tập tính của bộ gặm nhấm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK trang 162, 163, 164, quan sát hình vẽ 50.2 và trả lời các câu hỏi sau : 
- Kể tên một và đại diện trong Bộ gặm nhấm ?
- Nêu đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của Bộ gặm nhấm?
- Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập thông tin quan sát kĩ tranh và trả lời các câu hỏi : 
- Đại diện : chuột đồng , sóc , nhím.
- Đặc điểm :
+ Bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm : răng cửa lớn rất sắc và luôn dài ra , răng hàm có nhiều mấu dẹt , thiếu răng nanh .
+ Ăn tạp , sống thành đàn 
Hoạt động 3: Bộ ăn thịt
Mục tiêu: HS thấy được đặc điểm đời sống và tập tính của Bộ ăn thịt
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK trang 162, 163, 164, quan sát hình vẽ 50.3 và trả lời các câu hỏi sau : 
- Kể tờn một và đại diện trong Bộ ăn thịt ?
- Nêu đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của Bộ ăn thịt ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm?
- Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào?
- Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào?
- Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất?
GV nhấn mạnh hiện nay một số loài hổ , gấu đang có nguy cơ tuyệt chủng . Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ .
- Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập thông tin quan sát kĩ tranh và trả lời các câu hỏi : 
- Đại diện : mèo , hổ , chó sói , sư tử.
- Đặc điểm :
+ Bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt : răng cửa ngắn rất sắc ,răng nanh lớn , dài , nhọn , răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc., .
+ Các ngón chân có vuốt cong dưới đệm thịt dày nên bước đi rất êm .
+ Kiếm ăn bằng cách rình và vồ mồi .
- Trao đổi nhóm và hoàn thành câu hỏi.
- Rút ra các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của từng bộ.
4. Củng cố
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ
 Ngày soạn: 10 / 3 / 2018
Tiết 53 Bài 51: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (TIẾP)
CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- PTNL : quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác.
- HS kẻ bảng trang 167 SGK vào vở.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức :- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ ăn thịt, bộ ăn sâu bọ và bộ gặm nhấm?
3. Bài mới	
Hoạt động 1: Các bộ móng guốc
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của bộ móng guốc. Phân biệt được bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 166, 167; quan sát hình 51.3 để trả lời câu hỏi:
- Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc?
- Yêu cầu HS chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập.
- GV kẻ bảng để HS chữa bài.
- GV nên lưu ý nếu ý kiến chưa thống nhất, cho HS tiếp tục thảo luận.
- GV đưa nhận xét và đáp án đúng.
- Cá nhân HS tự đọc thông tin SGK trang 166, 167.
Yêu cầu:
+ Móng có guốc.
+ Cách di chuyển.
- Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức.
- Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bảng chuẩn kiến thức : Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc
Tên động vật
Số ngón chân
Sừng
Chế độ ăn
Lối sống
Lợn
Chẵn (4)
Không sừng
Ăn tạp
Đàn
Hươu
Chẵn (2)
Có sừng
Nhai lại
Đàn
Ngựa
Lẻ (1)
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Voi
Lẻ (5)
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Tê giác
Lẻ (3)
Có sừng
Không nhai lại
Đơn độc
Những câu trả lời lựa chọn
Chẵn
Lẻ
Có sừng
Không sừng
Nhai lại
Không nhai lại
Ăn tạp
Đàn
Đơn độc
- Yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi:
- Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về:
+ Đặc điểm chung của bộ
+ Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và guốc lẻ.
- Các nhóm sử dụng kết quả của bảng trên, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu:
+ Nêu được số ngón chân có guốc
+ Sừng, chế độ ăn
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Đặc điểm của bộ móng guốc 
+ Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc.
- Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại.
- Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại.
Hoạt động 2: Bộ linh trưởng
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cơ bản của bộ, phân biệt được một số đại diện trong bộ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Đặc điểm chung của bộ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 51.4, trả lời câu hỏi:
- Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng?
- Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi?
* Phân biệt các đại diện
- Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào?
- GV kẻ thành bảng so sánh để HS điền.
- HS tự đọc thông tin SGK trang 168, quan sát hình 51.4 kết hợp với những hiểu biết về bộ này để trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu:
+ Chi có cấu tạo đặc biệt.
+ Chi có khả năng cầm nắm, bám chặt.
- Một vài HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân tự tìm đặc điểm phù hợp 3 đại diện ở sơ đồ trang 168.
- 1 số HS lên bảng điền vào các điểm, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bảng kiến thức chuẩn
 Tên động vật
Đặc điểm
Khỉ hình người
Khỉ
Vượn
Chai mông
Không có
Chai mông lớn
Có chai mông nhỏ
Túi má
Không có
Túi má lớn
Không có
Đuôi
Không có
Đuôi dài
Không có
Kết luận: 
- Bộ linh trưởng
+ Đi bằng bàn chân
+ Bàn tay, bàn chân có 5 ngón
+ Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo.
+ Ăn tạp
4. Củng cố : GV củng cố nội dung chính của bài .
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu vai trò của thú.
--------------------------------------------------
 Ngày soạn: 11 / 3 / 2018
Tiết 54 Bài 51: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (TIẾP)
CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những đặc điểm chung và vai trò của lớp thú .
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- PTNL : quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng.
II. Đồ dùng dạy và học : không
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức :- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ móng guốc , bộ linh trưởng.
3. Bài mới	
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lớp thú
Mục tiêu: HS nắm được những đặc điểm chung của lớp thú thể hiện là lớp động vật tiến hóa nhất.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú, thông qua các đại diện để tìm đặc điểm chung.
Chú ý đặc điểm: bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần kinh.
- HS trao đổi nhóm, thống nhất tìm ra đặc điểm chung nhất.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- Đặc điểm chung của lớp thú:
+ Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất
+ Thai sinh và nuôi con bằng sữa
+ Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại
+ Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt.
Hoạt động 4: Vai trò của thú
Mục tiêu: HS nắm được giá trị nhiều mặt của lớp thú.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
- Thú có những giá trị gì trong đời sống con người?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển?
- GV nhận xét ý kiến của HS và yêu cầu HS rút ra kết luận..
- Cá nhận HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trang 168.
- Trao đổi nhóm và trả lời:
- Yêu cầu:
+ Phân tích từng giá trị như: cung cấp thực phẩm, dược phẩm
+ Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắn.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Kết luận: 
- Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại.
- Biện pháp: 
+ Bảo vệ động vật hoang dã.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
4. Củng cố :Kiểm tra 15 /
Câu 1 : ( 6 đ ) Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp thú . Bản thân em đã làm gì để góp phần vào bảo vệ lớp thú ở địa phương .
Câu 2 (4 đ ) Phân biệt hiện tượng thai sinh và noãn thai sinh . Trong 2 hình thức sinh sản đó thì hình thức sinh sản nào tiến hóa hơn . Vì sao ?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu một số tập tính, đời sống của thú.
----------------------------------------------------
 Ngày soạn: 17 / 3/ 2018
Tiết 55 Bài 52: THỰC HÀNH
XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giúp HS củng cố và mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của thú.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát hoạt động của thú trên phim ảnh.
- Kĩ năng nắm bắt nội dung thông qua kênh hình.
- PTNL : quan sát , tóm tắt nội dung thông qua kênh hình.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Chuẩn bị máy chiếu, băng hình.
- HS: Ôn lại kiến thức lớp thú.
Kẻ bảng: Đời sống và tập tính của thú vào vở
Tên động vật quan sát được
Môi trường sống
Cách di chuyển
Kiếm ăn
Sinh sản
Đặc điểm khác
Thức ăn
Bắt mồi
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp kiểm tra trong giờ thực hành.
3. Bài mới
Mở bài: 	- GV yêu cầu:
+ Theo dõi nội dung trong băng hình
+ Hoàn thành bảng tóm tắt
+ Hoạt động theo nhóm
+ Giữ trật tự, nghiêm túc.
Hoạt động 1: Giáo viên cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình
Hoạt động 2: Giáo viên cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu quan sát
- Môi trường sống 
- Cách di chuyển
- Cách kiếm ăn
- Hình thức sinh sản
- Hoàn thành bảng ở vở bài tập
- GV kẻ sẵn bảng để HS chữa bài.
Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình
- GV dành 7 phút để HS hoàn chỉnh nội dung bài của nhóm.
- GV đưa ra câu hỏi:
- Hãy tóm tắt những nội dung chính của băng hình?
- Kể tên những động vật quan sát được?
- Thú sống ở những môi trường nào?
- Hãy trình bày các loại thức ăn và cách kiếm mồi đặc trưng của từng nhóm thú?
- Thú sinh sản như thế nào?
- Em còn phát hiện những đặc điểm nào khác nữa ở thú?
- HS dựa vào nội dung của bảng, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời.
+ Đại diện các nhóm lên ghi kết quả trên bảng, nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng để các nhóm để các nhóm tự sửa chữa.
4. Củng cố
- Nhận xét:
+ Tinh thần, thái độ học tập của HS.
+ Dựa vào bảng thu hoạch đánh giá kết quả học tập của nhóm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Ôn tập lại toàn bộ 6 chương đã học.
- Kẻ bảng trang 174 SGK vào vở bài tập.
--------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 18 /3 / 2018
 Tiết 56 : BÀI TẬP 
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức : Củng cố, khắc sâu các kiến thức ở các lớp động vật có xương sống đã học :lớp lưỡng cư,lớp bò sát,lớp chim,lớp thú.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp,kỉ năng hoạt động nhóm
- PTNL : so sánh ,phân tích, tổng hợp .
 3. Thái độ :- Giáo dục ý thức tự giác ,suy nghĩ độc lập có thái độ nghiêm túc trong học tập
II. Đồ dùng dạy và học
Giáo viên:Các nội dung liên quan đến các lớp ĐV trên.
Học sinh:ôn lại nội dung kiến thức đã học thuộc 4 lớp ĐVCXS
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : Không 
3. Bài mới ::Giáo viên giới thiệu:Từ tiết 37 hk2 các em đã học thêm 4 lớp VCXS (Lớp lưỡng cư,lớp bò sát.lớp chim,lớp thú).Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức trong phần này.
 Nội dung 1 : Đặc điểm cấu tạo của lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước , vừa ở cạn .
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước
 - Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)
- Da trần, phủ chất nhày và ẩm dễ thấm khí
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
- Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt)
Nội dung 2 :Đặc điểm cấu tạo của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn .
 - Hô hấp bằng phổi nhờ sự co giãn của cơ liên sườn 
- Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn 
- Thằn lằn là động vật biến nhiệt 
- Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thu lại nước trong phân, nước tiểu 
- Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển 
Nội dung 3: Đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi với đời sống bay lượn .
- Thân hình thoi : giảm sức cản không khí khi bay 
- Có lông vũ bao phủ: lông tơ nhẹ xốp,lông ống tạo diện tích rộng khi chim dang cánh 
- Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc: làm đầu chim nhẹ 
- Chi trước biến đổi thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
Nội dung 4: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống. :
Bộ lông mao dày xốp:che chở và giữ nhiệt 
- Chi trước ngắn:dùng để đào hang 
- Chi sau dài khỏe: bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi 
- Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm:giúp thăm dò thức ăn hoặc môi trường 
- Tai thính có vành tai lớn dài cử động được theo các phía: định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thự. 
Nội dung 5 :Dựa vào bộ răng hãy phân biệt 3 bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm, Ăn thịt.
- Bộ ăn sâu bọ có cấu tạo răng: các răng đều nhọn.
 - Bộ gặm nhấm có cấu tạo răng: răng cửa lớn, có khoảng trống hàm 
- Bộ ăn thịt có cấu tạo răng: răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên và sắc. 
Nội dung 6 :
a.Các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó :
Ở động vật có 2 hình thức sinh sản chính. Đó là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
 - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cỏi kết hợp với nhau, mà do sinh sản phân đôi cơ thể hay mọc chồi.
 - Sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cỏi, trứng thụ tinh phát triển thành phôi. Có 2 hình thức thụ tinh trong và thụ tinh ngoài. 
b. Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.:
- Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng. 
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển. 
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên. 
4. Hướng dẫn học bài ở nhà :- Lập bảng so sánh các hệ cơ quan : tiêu hóa, hô hấp ,tuần hoàn , bài tiết , sinh dục , sinh sản , thần kinh của cỏ , ếch , thằn lằn bóng, chim , thú . Từ đó rút ra đặc điểm tiến hóa của từng hệ cơ quan .
- ôn lại các kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết 
 Ngày soạn : 22/ 3/ 2018
Tiết 57 : KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
- Kiểm tra kiến thức của HS phần ĐVCXS, đánh giá năng lực học tập của HS. Thấy ưu, nhược điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh và đề ra phương án giải quyết giúp HS học tập tốt. 
- Phát huy tính tự giác, tích cực của HS.
- HS rèn luyện kĩ năng diôn đạt kiến thức bằng văn viết.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA : tự luận
III THIẾT LẬP MA TRẬN:
1. Ma trận nhận thức :
BẢNG TÍNH SỐ ĐIỂM/SỐ CÂU Ở CÁC CẤP ĐỘ CỦA MỖI CHỦ ĐỀ
Tổng số điểm/số câu:
10
Hệ số H:
0.75
TT
Chủ đề
Thời lượng dạy học 
theo PPCT
Số tiết 
LT
quy đổi
Số điểm/
Số câu
 của CĐ
Số điểm/số câu ở các mức độ
Tổng 
số tiết
Số tiết
 lí thuyết
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
1
CĐ1 : 
 Lớp lưỡng cư
3
2
1,5
1,75
0,25
0,25
1,25
0
CĐ 2: 
 Lớp bò sát 
3
3
2,25
2
0,25
0,5
1,25
0
2
CĐ 3: 
Lớp chim
5
3
2,25
3,25
1,75
0,5
0
1,0
CHỦ ĐỀ 4:
Lớp thú
11
10
7,5
2,75
0,75
0,75
1,25
0
CỘNG
Tỉ lệ %
22
18
13,5
10
3,0
3,0
3,0
1,0
2. Ma trận : 
Chủ đề 
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Lớp lưỡng cư
Biết ếch hô hấp qua da là chủ yếu 
Hiểu sự phát triển có qua giai đoạn biến thái là ở ếch
Nêu 3 ví dụ cụ thể chứng minh 3 lợi ích của lưỡng cư 
TNKQ :
2
0,5 đ
TL : 1 
1,25 đ
Số câu 
1
1
1
Số điểm
Tỉ lệ %:
0,25
2,5%
0,25
2,5% 
1,25
12,5%
2. Lớp bò sát 
Biết tập tính của thằn lằn bóng
 Hiểu hệ tuần hoàn tim có vách hụt là của thằn lằn, hiểu đặc điểm cấu tạo của bộ cá sấu thuộc lớp bò sát
TNKQ :
2
0,75 đ
TL : 0,5 
1,25 đ
Số câu 
1
1
0,5
Số điểm
Tỉ lệ %:
0,25
2,5%
0,5
5%
1,25
12,5%
3. Lớp chim
Biết được tập tính bố, mẹ thay nhau ấp trứng của chim bồ câu, biết đặc điểm chung của lớp chim
- Hiểu chim cánh cụt thuộc nhóm nào của lớp chim
- Xác định những đại diện thuộc nhóm chim bay
Kể tên 4 đại diện của lớp chim
TNKQ :
3
0,75 đ
TL : 1
2,5 đ
Số câu 
1
0,5
2
2
0,5
Số điểm
Tỉ lệ %:
0,25
2,5%
1,5
15%
0,5
5%
0,5
5%
1
10%
4. Lớp thú
Biết hiện tượng thai sinh chỉ có ở lớp thú, Dơi ăn quả thuộc lớp nào, loài thú nào sinh sản bằng cách đẻ trứng
Xác định nhóm thú gồm toàn thú guốc chẵn là lợn bò, Bộ thú nào thông minh nhất trong các loàii thú
Giải thích được tại sao cá voi được xếp vào lớp thú
TNKQ :
5
1,25 đ
TL : 0,5
1,5 đ
Số câu
3
0,5
1
Số điểm
Tỉ lệ %:
0,75
7,5%
0,75
7,5%
1,25
12,5%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ %:
6
1,5
15%
0,5
1,5
15%
4
1,0
10%
1
2,0
20%
2
0,5
 5%
2
2,5
25%
0,5
1
10%
TNKQ : 12
3 ,0đ
TL : 3,5
7,0 đ
IV . BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN :
1. Trắc nghiệm: (3điểm) 
Khoanh tròn vào đáp án đúng:
Đề 1 : 
Câu 1. Sự phát triển có qua giai đoạn biến thái là ở:
A. chim	B. thú	C. ếch	 D. thằn lằn
Câu 2. Hệ tuần hoàn tim có vách hụt là của:
A. chim	B. thú	C. ếch	 D. thằn lằn
Câu 3. Hiện tượng thai sinh chỉ có ở lớp:
A. chim	B. thú	C. lưỡng cư	 D. bò sát
Câu 4. Nhóm thú gồm toàn thú guốc chẵn:
A. Lợn, ngựa	B. Voi, hươu	C. Lợn, bò	 D. Bò, ngựa
Câu 5. Dơi ăn quả thuộc lớp:
A. lưỡng cư	B. bò sát	C. chim	 D. thú
Câu 6. Bộ thú thông minh nhất trong các loài thú là:
A. bộ dơi	B. bộ cá voi	C. bộ ăn thịt	 D. bộ linh trưởng
Câu 7. Loài nào hô hấp qua da là chủ yếu:
A. ếch đồng	B. chim bồ câu	C. thú mỏ vịt	 D. thỏ
Câu 8. Chim cánh cụt thuộc nhóm nào của lớp chim?
A. Nhóm chim bay	B. Nhóm chim bơi
C. Nhóm chim chạy	D. Không nhóm nào trong ba nhóm trên
Câu 9. Loài động vật nào sau đây sinh sản bằng cách đẻ trứng?
A. Kanguru	B. Dơi ăn quả	C. Thú mỏ vịt	 D. Chuột chù
Câu 10. Thích phơi nắng là tập tính của:
A. ếch đồng	B. chim bồ câu	C. thằn lằn bóng	 D. thỏ 
Câu 11. Những đại diện thuộc nhóm chim bay là:
A. đà điểu, gà, vịt	B. chim cánh cụt, gà, cú
C. đà điểu, chim cánh cụt, công	D. công, gà, vịt, cú
Câu 12. Tập tính bố, mẹ thay nhau ấp trứng thấy ở:
A. chim bồ câu	B. gà	 C. thỏ	 D. thằn lằn
Đề 2 : 
Câu 1. Hiện tượng thai sinh chỉ có ở lớp:
A. chim	B. thú	C. lưỡng cư	 D. bò sát
Câu 2. Hệ tuần hoàn tim có vách hụt là của:
A. chim	B. thú	C. ếch	 D. thằn lằn
Câu 3. Sự phát triển có qua giai đoạn biến thái là ở:
A. chim	B. thú	C. ếch	 D. thằn lằn
Câu 4. Dơi ăn quả thuộc lớp:
A. lưỡng cư	B. bò sát	C. chim	 D. thú
Câu 5. Nhóm thú gồm toàn thú guốc chẵn:
A. Lợn, ngựa	B. Voi, hươu	C. Lợn, bò	 D. Bò, ngựa
Câu 6. Loài nào hô hấp qua da là chủ yếu:
A. ếch đồng	B. chim bồ câu	C. thú mỏ vịt	 D. thỏ
Câu 7. Bộ thú thông minh nhất trong các loài thú là:
A

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_7_hoc_ky_ii_nam_hoc_2017_2018_dang_thi_lien.doc
Giáo án liên quan