Giáo án Sinh học 7 - Học kỳ II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt bộ thường gặp trong lớp bò sát.
- Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tìm hiểu tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh một số loài khủng long
2. Học sinh:
- Xem trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức:
Sĩ số: 7A:.
7B:.
2. Kiểm tra:
* Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?
3. Dạy học bài mới:
- Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn? - Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào? - Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước? - Cá voi: bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi. - Dơi: dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ. II. Hoạt động của dơi và cá voi: - Dơi: + Cơ thể ngắn, thon nhỏ. + Cánh rộng, chân yếu. - Cá voi: + Cơ thể hình thoi + Chi trước biến đổi thành vây bơi. Đặc điểm Tên động vật Hình dạng cơ thể Chi trước Chi sau Dơi - Thon nhỏ - Biến đổi thành cánh da (mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi) - Yếu" bám vào vật " không tự cất cánh. Cá voi - Hình thoi thon dài, cổ không phân biệt với thân. - Biến đổi thành bơi chèo (có các xương cánh, xương ống, xương bàn) - Tiêu giảm. 4. Củng cố: Chọn câu đúng: Câu 1: Cách cất cánh của dơi là: a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất. b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh. c. Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao. Câu 2: Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước: a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn. b. Vây lưng to giữ thăng bằng. c. Chi trước có màng nối các ngón. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết - Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo. KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG: -------------------------------------------------- Ngày giảng: ......................... Tiết 51 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt. - Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng thu thập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh chân, răng chuột chù. - Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột. - Tranh bộ răng và chân của mèo. 2. Học sinh: - Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số: 7A:........................... 7B:............................ 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm của dơi, cá voi phù hợp với điều kiện sống? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiển thức cần đạt Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK trang 162, 161, 164, quan sát hình vẽ 50.1; 50.2; 50.3 SGK và hoàn thành bảng I. Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt: Bảng: Bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm Bộ thú Đại diện Môi trường sống Lối sống Cấu tạo răng Cách bắt mồi Chế độ ăn Cấu tạo chân ăn sâu bọ - Chuột chù - Chuột chũi Gặm nhấm - Chuột đồng - Sóc ăn thịt - Báo - Sói Những câu trả lời lựa chọn 1- Trên mặt đất 2- Trên mặt đất và trên cây - Trên cây 4- Đào hang trong đất 1- Đơn độc 2- Sống đàn 1- Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc 2- Các răng đều nhọn - Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm 1- Đuổi bắt mồi 2- Rình, vồ mồi - Tìm mồi 1- ăn thực vật 2- ăn động vật - ăn tạp 1- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón to, khoẻ 2- Chi to, khoẻ, các ngón có vuốt sắc nhọn, dưới có nệm thịt dày. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS sử dụng nội dung bảng , quan sát lại hình và trả lời câu hỏi: - Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm? - Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào? - Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào? - Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất? II. Đặc điểm cấu tạo của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt : * Bộ thú ăn thịt + Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc. + Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. * Bộ thú ăn sâu bọ: + Mõm dài, răng nhọn + Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ để đào hang. * Bộ gặm nhấm: + Răng cửa lớn luôn mọc dài, thiếu răng nanh. 4. Củng cố: Câu 1: Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau: a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc. c. Rình và vồ mồi. Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào? a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm. b. Răng cửa mọc dài liên tục c. ăn tạp 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết - Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ. KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG: --------------------------------------------- Ngày giảng: ......................... Tiết 52 SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ. - Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác. 2. Học sinh: Xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số: 7A:........................... 7B:............................ 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ ăn thịt, bộ ăn sâu bọ và bộ gặm nhấm? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiển thức cần đạt Hoạt động 1: - Yêu cầu HS đọc SGK , quan sát hình 51. để trả lời câu hỏi: - Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc? - Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ? I. Các bộ móng guốc: * Đặc điểm của bộ móng guốc + Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. - Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại. - Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại. - Bộ Voi: có 5 ngón chân, có vòi, không sừng, không nhai lại Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc Tên động vật Số ngón chân Sừng Chế độ ăn Lối sống Lợn Chẵn (4) Không sừng Ăn tạp Đàn Hươu Chẵn (2) Có sừng Nhai lại Đàn Ngựa Lẻ (1) Không sừng Không nhai lại Đàn Voi Lẻ (5) Không sừng Không nhai lại Đàn Tê giác Lẻ () Có sừng Không nhai lại Đơn độc Những câu trả lời lựa chọn Chẵn Lẻ Có sừng Không sừng Nhai lại Không nhai lại Ăn Đàn Đơn độc Hoạt động 2: * GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 51.4, trả lời câu hỏi: - Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng? - Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi? II. Bộ linh trưởng: - Bộ linh trưởng + Đi bằng bàn chân, bàn tay, bàn chân có 5 ngón + Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. Bảng kiến thức chuẩn Tên động vật Đặc điểm Khỉ hình người Khỉ Vượn Chai mông Không có Chai mông lớn Có chai mông nhỏ Túi má Không có Túi má lớn Không có Đuôi Không có Đuôi dài Không có Hoạt động 3: - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú, thông qua các đại diện để tìm đặc điểm chung (bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần kinh). Hoạt động 4: - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Thú có những giá trị gì trong đời sống con người? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển? III. Đặc điểm chung của lớp thú: * Đặc điểm chung của lớp thú: + Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất + Thai sinh và nuôi con bằng sữa + Có lông mao, bộ răng phân hoá loạib + Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt. IV. Vai trò của thú: * Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại. * Biện pháp: + Bảo vệ động vật hoang dã. + Xây dựng khu bảo tồn động vật. + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế. 4. Củng cố: * Câu hỏi: 1. Đặc điểm cơ bản nhận biết bộ guốc lẻ ? A. Tầm vóc to lớn. B. Số ngón chân lẻ (1, 3 hoặc 5 ngón). C. Chạy nhanh. D. Cả A, B, C. 2. Đặc điểm chung của lớp thú: A. Tim bốn ngăn, động vật hằng nhiệt. B. Bộ não phát triển, nhất là bán cầu não và tiểu não. C. Có hiện tượng thai sinh, nuôi con bằng sữa. D. Cả A, B, C. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu một số tập tính, đời sống của thú. KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG: Phần kiểm tra của TTCM-BGH Hải Lựu, ngày tháng năm 2019 --------------------------------------------- Ngày giảng: ......................... Tiết 53 THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, mở rộng bài học qua hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình. - Kĩ năng tóm tắt nội dung đó xem băng hình. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: chuẩn bị máy chiếu, băng hình. - Phiếu học tập: Tên động vật quan sát được Di chuyển Kiếm ăn Sinh sản Bay đập cánh Bay lượn Bay khác Thức ăn Cách bắt mồi Giao phối Làm tổ ấp trứng nuôi con 1 2 2. Học sinh: ôn lại kiến thức lớp chim. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số: 7A:........................... 7B:............................ 2. Kiểm tra: - Không kiểm tra. 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: + Theo nội dung trong băng hình. + Tóm tắt nội dung đã xem. + Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học. Giáo viên phân chia các nhóm thực hành. Hoạt động 2: Giáo viên cho HS xem lại đoạn băng với yêu cầu quan sát: + Cách di chuyển + Cách kiếm ăn + Các giai đoạn trong quá trình sinh sản. Học sinh theo dõi băng hình, điền thong tin vào phiếu học tập. Hoạt động 3: Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, hoàn chỉnh nội dung phiếu học tập của nhóm. Giáo viên cho HS thảo luận: + Tóm tắt những nội dung chính của băng hình. + Kể tên những động vật quan sát được. + Nêu hình thức di chuyển của chim. + Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. + Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái. + Nêu tập tính sinh sản của chim. + Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập, em còn phát hiện những đặc điểm nào khác? 1. Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành: 2. Học sinh xem băng hình: 3. Thảo luận nội dung băng hình: 4. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Dựa vào phiếu học tập giáo viên đánh giá kết quả học tập của nhóm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại toàn bộ kiến thức lớp chim. - Kẻ bảng trang 150 vào vở. KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG: ----------------------------------------------- Ngày giảng: ......................... Tiết 54 THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố và mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của thú. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hoạt động của thú trên phim ảnh. - Kĩ năng nắm bắt nội dung thông qua kênh hình. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: chuẩn bị máy chiếu, băng hình. 2. Học sinh: ôn lại kiến thức lớp thú. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số: 7A:........................... 7B:............................ 2. Kiểm tra: - Không kiểm tra. 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiển thức cần đạt Hoạt động 1: Hoạt động 2: Hoạt động 3: - Hãy tóm tắt những nội dung chính của băng hình? - Kể tên những động vật quan sát được? - Thú sống ở những môi trường nào? - Hãy trình bày các loại thức ăn và cách kiếm mồi đặc trưng của từng nhóm thú? - Thú sinh sản như thế nào? -Em còn phát hiện những đặc điểm nào khác nữa ở thú? I. Giáo viên cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình: II. Giáo viên cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu quan sát: - Môi trường sống - Cách di chuyển - Cách kiếm ăn - Hình thức sinh sản III. Thảo luận nội dung băng hình: 4. Củng cố: - Nhận xét: + Tinh thần, thái độ học tập của HS. + Dựa vào bảng thu hoạch đánh giá kết quả học tập của nhóm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lại toàn bộ 6 chương đã học. - Kẻ bảng trang 174 SGK vào vở bài tập. KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG: ---------------------------------------- Ngày giảng: ......................... Tiết 55 BÀI TẬP_ TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA ĐVCXS I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các hình thức di chuyển của động vật, thấy được sự phân hoá phức tạp của các hình thức di chuyển 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích học tập bộ môn, thế giới quan khoa học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giáo án - Tranh vẽ phóng to: Các hình thức di chuyển ở động vật, sự phức tạp hoá và chuyên hoá các cơ quan di chuyển ở 1 số động vật - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước nội dung bài - Ôn lại về các hình thức di chuyển của động vật III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số: 7A:........................... 7B:............................ 2. Kiểm tra: - Không kiểm tra. 3. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 - GV: yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: - Dựa vào thông tin dưới đầu bài và sự hiểu biết thực tế cho biết sự vận động di chuyển có vai trò gì với động vật? - Lấy ví dụ minh họa cho một trong các vai trò trên - HS: trả lời, nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận. - GV: chốt kiến thức cho HS Hoạt động 2: - GV: yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: Các hình thức di chuyển của mỗi loài động vật phụ thuộc vào yếu tố nào? Cho ví dụ? Trong các ngành động vật không xương sống sự phức tạp cơ quan di chuyển thể hiện rõ ở ngành nào nhất? Trong sự phát triển của giới động vật thì ngành động vật có xương sống có sự phát triển hoàn thiện nhất. Vậy sự hoàn thiện cơ quan di chuyển ở động vật có xương sống thể hiện như thế nào? Ý nghĩa? - HS: trả lời, nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận. - GV: chốt kiến thức cho HS 1. Tìm hiểu về các hình thức di chuyển ở động vật: - Nhờ khả năng di chuyển mà động vật có thể tìm thức ăn, bắt mồi, tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản và lẩn tránh kẻ thù - Nhờ khả năng di chuyển bằng cách bơi trong nước mà cá có thể tìm thức ăn như giun ốc, cây thủy sinh. Đến mùa sinh sản cá bơi đến các cây thủy sinh để đẻ trứng. Khi gặp nguy hiểm nó có thể di chuyển rất nhanh Các loài chim sứ lạnh nhờ khả năng di chuyển đến mùa đông lạnh di cư đến nơi ấm áp để tránh rét Sự vận động và di chuyển là một hoạt động sống rất quan trọng của động vật vì vậy động vật có sự phân bố rộng rãi trên hành tinh kể cả Nam cực và Bắc cực. - Phụ thuộc vào tập tính và môi trường sống của chúng Ví dụ: Cá có đời sống ở nước di chuyển bằng cách bơi 2. Tìm hiểu sự tiến hóa cơ quan di chuyển: - Thú mỏ vịt sống vừa ở nước vừa ở cạn di chuyển bằng cách bơi trong nước, đi lại trên cạn vụng về Như vậy tùy theo môi trường sống và tập tính của mỗi loài động vật khác nhau mà mỗi loài có các hình thức di chuyển khác nhau, thể hiện tính thích nghi với môi trường sống - Ngành chân khớp với kiểu chân phân đốt. Kiểu chân đốt là đỉnh cao nhất của cơ quan di chuyển ở động vật không xương sống. Kiểu chân đốt đã phân hóa thành bó cơ theo đơn vị đốt để vận dụng các phần phụ của đốt. - Chi 5 ngón chuyên hóa thích nghi với các hình thức di chuyển trên cạn, trên cây, trong nước 4. Củng cố: - Học sinh đọc kết luận SGK Hãy xác định hình thức di chuyển của các đại diện tương ứng rồi ghi vào phần trả lời: Hình thức di chuyển Trả lời Đại diện 1. Đi chạy a. Bồ câu 2. Bò b. Kanguru 3. Nhảy c. Mèo rừng 4. Leo trèo d. Giun đất 5. Bơi e. Cá voi 6. Bay g. Đà điểu - Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới động vật 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài nắm vững các nội dung kiến thức - Nghiên cứu bài “Tiến hóa tổ chức cơ thể” - Ôn lại cấu tạo các nghành động vật đã học KIẾN THỨC CẦN BỔ SUNG: -------------------------------------------- Ngày giảng: ......................... Tiết 56 TIẾT 56: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chứng minh cấu tạo ngoài trong của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước - Nêu cấu tạo ngoài, trong của bò sát thích nghi với đời sống, cơ sở để phân loại các các bộ trong lớp bò sát. - Mô tả cấu tạo cơ quan tiêu hóa, bộ xương hệ cơ của thỏ .Sự đa dạng của thú: Đại diện thuộc các bộ của lớp thú thích nghi với đời sống 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng về phân tích, so sánh, làm bài và trình bày bài. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính trung thực, tự giác làm bài . II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đề bài và đáp án, thang điểm 2. Học sinh: - Giấy, bút, thước kẻ. - Ôn kĩ các câu hỏi ôn tập . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số: 7A:........................... 7B:............................ 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Dạy học bài mới: A. ĐỀ BÀI: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng Câu 1: Tim thằn lằn có mấy ngăn ? A. 2 ngăn. B. 3 ngăn. C. 3 ngăn, vách hụt. D. 4 ngăn. Câu 2: Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với môi trường sống ở dưới nước? A. Là động vật hằng nhiệt. B. Chim có cánh dài, khoẻ, lông nhỏ ngắn, dày, không thấm nước, chân có màng bơi. C. Do chim không biết bay. D. Cả A, B, C. Câu 3: Động vật nào tim 3 ngăn có vách hụt? A. Cá. B. Lưỡng cư. C. Chim. D. Bò sát. Câu 4: Lông vũ của chim có mấy loại? Lông ống và lông tơ Lông bao và lông tơ. Lông cánh và lông bao. Lông đuôi và lông cánh. Câu 5: Để có thể tiêu hoá được Xenlulôzơ cấu tạo hệ tiêu hoá của thỏ có đặc điểm? A. Manh tràng lớn. B. Ruột dài. C. Dạ dày lớn. D. Thiếu răng nanh. Câu 6: Phía ngoài cơ thể thỏ được bao phủ bởi? A. Lông vũ. B. Vảy sừng. C. Vảy xương. D. Lông mao II- PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Nêu đặc điểm chung của lớp Chim ? Phân biệt hệ tuần hoàn của lớp Bò sát và lớp Chim từ đó cho biết hệ tuần hoàn nào phát triển hơn ? Câu 2 : (3 điểm) Nêu vai trò của lớp Lưỡng cư, lấy ví dụ minh họa ? Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của Chim về ban ngày? Câu 3 : (1 điểm) Giải thích vì sao mắt dơi không tinh nhưng vẫn tránh được các vật cản khi kiếm ăn vào ban đêm ? B. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B D A A D II- PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 * Đặc điểm chung lớp Chim: - Mình có lông vũ bao phủ - Chi trước biến đổi thành cánh, - Có mỏ sừng - Phổi có mạng ống khí có túi khí tham gia vào hô hấp - Tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Là động vật hằng nhiệt - Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ * Phân biệt hệ tuần hoàn của bò sát và chim - Về cấu tạo tim: bò sát tim 3 ngăn và có vách ngăn hụt + Chim tim có 4 ngăn hoàn chỉnh - Ở bò sát máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha còn ở chim máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Hệ tuần hoàn của Chim phát triển hơn 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 Câu 2 * Ý nghĩa lớp Lưỡng cư: - Làm thức ăn cho người như ếch, - Một số lưỡng cư làm thuốc. - Diệt sâu bọ là vật trung gian truyền bệnh * Vì - Đa số chim đi kiếm mồi vào ban ngày, - Đa số lưỡng cư không đuôi đi kiếm mồi về đêm → nên bổ sung cho hoạt động tiêu diệt sâu bọ của chim về ban ngày 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 3 Dù mắt dơi rất kém nhưng t
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_7_hoc_ky_ii.doc