Giáo án Sinh học 7 - Học kì 1 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Điệp

 B. NGÀNH GIUN TRÒN

 Tiết 13 – Bài 13: GIUN ĐŨA

A. Chuẩn bị chung:

 I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Biết được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.

- Biết được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.

- Vận dụng các biện pháp phòng tránh giun đũa.

 2. Kĩ năng: quan sát, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm.

 3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân.

II. Trọng tâm – Phương pháp:

 1. Trọng tâm: phần 1, 2 và 3.

 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm.

III. Chuẩn bị:

 1.GV: - Tranh hình 13.113.4 SGK.

 - Mẫu giun (nếu có).

 2. HS: Học bài, nghiên cứu trước bài mới

B. Tiến trình DH:

 I. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số

 II. Kiểm tra bài cũ(4p)

 H: Kể tên một số giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng tránh?

 III. Giảng bài mới(35p)

 1. Mở bài: Giun tròn khác với giun dẹp ở chỗ tiết diện ngang cơ thể tròn, bắt đầu có khoang cơ thẻ chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa. Giun đũa là đại diện của ngành.

 2. Bài giảng:

I. Hoạt động 1: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa

 Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa.

Tgian Hoạt động của GV Hoạt động của HS

20p I. Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa

- Yêu cầu HS đọc thông tin trong

Sgk+quan sát hình 13.1, 13.2 tr47 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+Trình bày cấu tạo ngoài và trong của giun đũa?

- Nhận xét và bổ sung.

- Tiếp tục cho thảo luận các câu hỏi ∆ mục III tr 48 sgk.

- Khái quát lại qua từng câu hỏi. - Cá nhân tự nghiên cứu thông

tin trong sgk +quan sát hình ghi nhớ kiến thức

- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.

- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.

- HS tiếp tục thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

- Nghe và ghi nhớ.

 

doc124 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Học kì 1 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Điệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa GV
Hoạt động của HS
20p
I. Một số giun đốt thường gặp
- Yêu cầu HS quan sát H 17.1 đến H 17.3, đọc thông tin phía dưới các hình, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1.
- Kẻ sẵn bảng phụ để HS chữ bài.
- GV ghi ý kiến bổ sung.
- Thông báo đáp án đúng.
- Nêu câu hỏi:
+ Những đặc điểm nào của đỉa, rươi và giun đỏ thích nghi với đời sống?
+ Sự đa dạng của giun đốt thể hiện ở yếu tố nào?
- Nhận xét và kết luận.
- Cá nhân tự quan sát hình, đọc thông tin sgk →ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm → thống nhất ý kiến hoàn thành nội dung bảng 1.
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả , nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
- HS dựa vào thông tin sgk trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
@ Tiểu kết:
- Giun đốt có nhiều loài: Vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ.
 + Giun đỏ: đầu cắm xuống bùn, giác quan kém phát triển. Sống định cư.
 + Đỉa: tơ tiêu giảm, giác bám ruột tịt phát triển. Sống kí sinh.
 + Rươi: chi bên có tơ phát triển. Đầu có mắt, khứu giác xúc giác. Sống tự do.
à Ngành giun đốt đa dạng về loài, môi trường sống và lối sống.
II. Hoạt động 2: Vai trò của giun đốt
 Mục tiêu: HS chỉ rõ được lợi ích nhiều mặt và tác hại.
Tgian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15p
II.Vai trò của giun đốt
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sgk tr61.
- Khái quát lại.
- Yêu cầu Hs rút ra kết luận: Vai trò của giun đốt là gì?
- Khái quát lại.
- Yêu cầu HS tìm một số câu ca dao tục ngữ nói về vai trò của giun đất.
- Liên hệ bảo vệ môi trường đất, bảo vệ các loài giun có lợi đặc biệt đối với sản xuất nông nghiệp.
- Cá nhân hội ý theo bàn hoàn thành bài tập. Yêu cầu: Chọn đúng loài giun đốt.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.
- Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.
@Tiểu kết:
- Lợi ích:
+ Làm thức ăn cho người và động vật khác.
+ Làm cho đất tơi xốp thoáng khí, màu mỡ.
- Tác hại: Hút máu người và động vật → gây bệnh.
&
 3. Kiểm tra - đánh giá(4p)
H: Kể tên 1 số giun đốt? Chúng có vai trò gì đối với tự nhiên và con người?
H: Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt?
 4. Dặn dò(1p)
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
- Làm thí nghiệm như bài tập 4 SGK.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
C. Rút kinh nghiệm:
Tuần 9	Ngày soạn: 6/10/2013
	Ngày dạy: 8/10/2013
	Tiết 18: KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Chuẩn bị chung:
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức từ chương I- III .
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức và trình bày bài.
 3. Thái độ: GD ý thức thật thà cẩn thận trong giờ kiểm tra.
 II. Chuẩn bị:
 1. GV: Đề bài phù hợp với trình độ HS 
 2. HS: Ôn tập kiến thức đã học thật tốt
B. Tiến trình DH:
 I. Ổn định tổ chức(1p) Kiểm tra sĩ số
 II. Bài giảng:
 1. Xây dựng ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp thấp
Vận dụng cấp cao
Thế giới động vật đa dạng, phong phú
1 câu
Điều kiện khí hậu thuận lợi cho sự phát triển của giới động vật
0.5 điểm
0.5 điểm = 5%
Ngành ruột khoang
1 câu
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang
2,5
2,5điểm = 25%
Ngành động vật nguyên sinh
1 câu
Nêu tên các ĐVNS kí sinh gây bệnh.
Mục đích của việc diệt lăng quăng, bọ gậy.
2 điểm
1 điểm=10%
1 điểm= 10%
Ngành giun dẹp
4 câu
Đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng của sán lá gan.
- Vòng đời của sán lá gan.
- Tác hại của giun sán.
Các biện pháp phòng chống giun sán.
5 điểm
1điểm=10%
3 điểm=30%
1 điểm=10%
Tống số
6 câu
10 điểm
3.5 câu
4,5 điểm = 45%
1.5 câu
3,5 điểm = 35%
0.5 câu
1 điểm = 10%
0.5 câu
1 điểm = 10%
2. Đề kiểm tra
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1(0,5 điểm): Hãy khoanh tròn vào ý đứng trước trả lời đúng.
	Điều kiện phù hợp cho sự phát triển của động vật là:
	A. khô và lạnh.	B. khô và nóng.
	C. ẩm và ấm.	D. lạnh và ẩm.
Câu 2 (2,5 điểm): Hãy ghi chữ đúng (Đ) hay chữ sai(S) vào ô 
	Ngành ruột khoang có những đặc điểm:
1. Cơ thể đối xứng tỏa tròn. 
2. Cơ thể dẹp có đối xứng 2 bên.
3. Ruột hình túi chưa có lỗ hậu môn.
4. Thành cơ thể cơ hai lớp tế bào.
5. Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
Câu 3 (1 điểm): Chọn từ, cụm từ: ruột phân nhánh, giác bám, vật chủ, ấu trùng thích điền vào chổ trống (.......)
	Sán lá gan có cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên và (1) Sống trong nội tạng trâu, bò nên mắt và lông bơi tiêu giảm,(2), cơ quan tiêu hoá, cơ quan sinh dục phát triển. Vòng đời sán lá gan có đặc điểm: Thay đổi (3) và qua nhiều giai đoạn (4) thích nghi với kí sinh.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1(2 điểm): Hãy kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh ở người. Em hãy cho biết chiến dịch diệt lăng quăng, bọ gậy nhằm mục đích gì? 
Câu 2(2 điểm): Mô tả vòng đời của sán lá gan? 
Câu 3 (2 điểm): Theo em, giun sán có tác hại như thế nào đến sức khoẻ con người. Các biện pháp phòng chống giun sán kí sinh ở người là gì?
&
	ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm 
	Câu 1: C (0,5 điểm)
	Câu 2 (2,5 điểm): Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm.
	1-Đ; 2-S; 3-Đ; 4-Đ; 5-Đ.
	Câu 3 (1 điểm): Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm.
	1- ruột phân nhánh; 2-giác bám; 3-vật chủ; 4-ấu trùng.
B. Tự luận
Câu 1 (2 điểm)
- Tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh: trùng sốt rét, trùng kiết lị. (1 điểm)
- Chiến dịch diệt lăng quăng, bọ gậy nhằm mục đích tiêu diệt ấu trùng mỗi hạn chế bệnh sốt rét.(1 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
 Sán trưởng thành Trứng Ấu trùng có lông
 Vật chủ trung gian Ấu trùng(Ốc ruộng)
 Sán lá gan Kết kén Ấu trùng có đuôi 
 (Bám vào rau)
Câu 3 (2 điểm)
	- Giun sán kí sinh hút chất dinh dưỡng của vật chủ làm cho cơ thể vật chủ gầy, yếu, xanh xao, chậm phát triển. (1 điểm)
	- Các biện pháp phòng tránh giun sán: vệ sinh ăn uống, vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường. (1 điểm)
 3. Thu bài (1p)
 4. Dặn dò (1p)
	Chuẩn bị bài mới: mang theo mẫu vật là Trai sông.
C. Rút kinh nghiệm:
Tuần 10	Ngày soạn: 13/10/2013
	Ngày dạy: ...................
 CHƯƠNG V: NGÀNH THÂN MỀM
 Tiết 19- Bài 18: TRAI SÔNG
A. Chuẩn bị chung:
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Biết được vì sao trai sống được xếp vào ngành thân mềm.
- Hiểu được đặc điểm cấu tạo, hoạt động sinh lí của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát.
- Mô tả chi tiết các đặc điểm sinh lí: dinh dưỡng, di chuyển và sinh sản.
- Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo.
 2. Kĩ năng: quan sát, phân tích và hoạt động theo nhóm.
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Trọng tâm – Phương pháp:
 1. Trọng tâm: phần cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản.
 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm.
III. Chuẩn bị:
 1.GV: - Tranh hình 18.2 → 18.4 SGK.	
	 - Mẫu trai thả trong bình để HS quan sát sự di chuyển.
 2. HS: Vật mẫu: Con trai, vỏ trai.
B. Tiến trình DH:
 I. Ổn định tổ chức (Kiểm tra sĩ số)
 II. Giảng bài mới(40p)
 1. Mở bài: Ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hóa theo hướng: Có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Thân mềm là nhóm động vật có lối sống ít hoạt động. Trai sông là đại diện điển hình cho lối sống đó ở thân mềm
 2. Bài giảng:
I. Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo
 Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm: áo, khoang áo.
Tgian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15p
I. Hình dạng, cấu tạo
 1. Vỏ trai
- Giới thiệu vỏ trai.
- Yêu cầu HS làm việc theo bàn, thảo luận:
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của vỏ trai?
Gợi ý: Hình dạng vỏ, cấu tạo vỏ.
- Gọi đại diện HS trình bày trên mẫu vật.
- Khái quát lại.
- Gv hỏi:
+ Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào?
- Nhận xét.
- Gv giới thiệu thêm:
+ Vòng tăng trưởng.
+ Sự óng ánh màu cầu vồng của lớp xà cừ.
+ Sự tạo thành ngọc trai.
- HS quan sát hình 18.1, 18.2 + -> tự thu thập thông tin sgk tr12 về vỏ trai thảo luận theo bàn thống nhất ý kiến.
- Đại diện HS lên trình bày cấu tạo trên mẫu, lớp nhận xét.
- HS nêu được:
+ Cắt dây chằng phía lưng cùng 2 cơ khép vỏ.
- Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.
@ Tiểu kết:
- Vỏ trai gồm: 2 mảnh vỏ bằng đá vôi gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng. Ở bản lề có các dây chằng đàn hồi và 2 cơ khép vỏ giúp đóng mở vỏ
- Cấu tạo gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ.
 2. Cơ thể trai
- Yêu cầu HS quan sat H 18.3 trả lời câu hỏi:
+ Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
- Gọi HS lên trình bày trên hình.
- Khái quát lại.
- Giải thích khái niệm áo trai, khoang áo.
- Gv hỏi tiếp:
+ Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách tự vệ đó?
- Khái quát lại.
GV giải thích khái niệm áo trai, khoang áo.
- Giới thiệu đầu trai tiêu giảm.
- HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai. Yêu cầu nêu:
+ Cấu tạo:
- Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo có ống hút và ống thoát nước.
- Giữa: Tấm nang 
- Trong: Thân trai, chân rìu.
- Đại diện HS trình bày trên hình, lớp nhận xét.
- Nghe và ghi nhớ nội dung.
- HS nêu được:
+ Tự vệ bằng cách: co chân khép vỏ. Có vỏ cứng khép chặt nhờ 2 cơ khép vỏ ở phía lưng.
- Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.
@ Tiểu kết:
- Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài.
- Cấu tạo:
+ Ngoài; áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước.
+ Giữa: tấm mang
+ Trong: thân trai và chân rìu
III. Hoạt động 3: Di chuyển
 Mục tiêu: HS biết được cách di chuyển của trai.
Tgian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8p
III. Di chuyển
- Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H 18.4 sgk -> thảo luận:
+ Trai di chuyển như thế nào?
- Cho HS quan sát mẫu trai di chuyển trong bình.
- Mở rộng: Chân trài thò theo hướng nào -> thân chuyển động theo hướng đó
- HS căn cứ vào thông tin và hình 18.4 
sgk -> mô tả cách di chuyển.
Chân trai thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển.
- Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.
@ Tiểu kết:
	Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ -> di chuyển
IV. Hoạt động 4: Dinh dưỡng
 Mục tiêu: HS thấy được cách dinh dưỡng của trai liên quan đến vai trò làm sạch môi trường nước.
Tgian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8p
IV. Dinh dưỡng
- Yêu cầu Hs làm việc độc lập với sgk > thảo luận theo bàn:
+ Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai?
+ Nêu kiểu dinh dưỡng của trai (Là chủ động hay thụ động)?
- Khái quát lại.
- GV hỏi tiếp: Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?
- Nếu HS không trả lời được, GV giải thích vai trò lọc nước.
- Nhận xét.
- Cá nhân thu thập thông tin sgk thảo luận thông nhất ý kiến nêu được:
+ Thức ăn: động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ. Oxi trao đổi qua mang.
+ THụ động.
- Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.
@ Tiểu kết:
- Thức ăn động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ. Oxi trao đổi qua mang.
- Kiểu dinh dưỡng thụ động
V. Hoạt động 5: Sinh sản
 Mục tiêu: HS thấy được đặc điểm sinh sản của trai.
Tgian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10p
V. Sinh sản
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
+ Nêu đặc điểm sinh sản của trai?
- GV gợi ý: Đơn tính hay lưỡng tính; đẻ trứng hay đẻ con; đặc điểm phát triển.
- Khái quát lại.
- Cho HS thảo luận trả lời 2 câu hỏi mục ∆ tr 64 sgk.
- Nhận xét.
- GV hỏi thêm: Tại sao ở nhiều ao thả cá, trai không thả nhưng vẫn có?
- Hoàn chỉnh nội dung.
- Cá nhân thu thập thông tin sgk nêu được:
+ Trai phân tính. Đe trứng, trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
- Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS nêu được:
+Trứng phát triển trong mang trai mẹ -> được bảo vệ, tăng lượng oxi
+ ấu trùng bám vào mang, da cá -> để di chuyển đến nơi xa đây là hình thức phát tán nòi giống.
- Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS tự rút ra kết luận.
@ Tiểu kết:
- Trai phân tính, đẻ trứng.
- THụ tinh ngoài.
- Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
&
 3. Kiểm tra-đánh giá(4p)
	Cho HS trả lời các câu hỏi SGK.
 4. Dặn dò(1p)
- Học bài theo kết luận và câu hỏi SGK.
- Đọc mục "Em có biết?"
- Sưu tầm tranh ảnh của 1 số đại diện thân mềm.
C. Rút kinh nghiệm:
Tuần 10	Ngày soạn: 13/10/2013
	Ngày dạy: ...................
 Tiết 20 - Bài 19, 20: THỰC HÀNH: 
 QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
A. Chuẩn bị chung:
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện
- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ đến cấu tạo ngoài.
 2. Kĩ năng: sử dụng kính lúp, quan sát, phân tích và đối chiếu vật mẫu.
 3. Thái độ: Giáo dục đức tính nghiêm túc, cẩn thận.
II. Trọng tâm – Phương pháp:
 1. Trọng tâm: quan sát hình dạng ngoài, cấu tạo vỏ.
 2. Phương pháp: trực quan, thực hành, hoạt động theo nhóm.
III. Chuẩn bị:
 1. GV: - Hình 19.1 à H 19.5 SGK.
	 - Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài.
	 - Kính lúp, kim nhọn, panh.
	 - Mẫu vỏ ốc đã cưa đôi.
 2. HS: chuẩn bị kĩ bài, kẻ bảng tr 70( bỏ dòng 1, 6 trong bảng và thêm cột bạch tuộc, ốc vặn, sò, ốc sên).
B. Tiến trình DH:
 I. Ổn định tổ chức (1p)
 II. Kiểm tra bài cũ (4)
	H: Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của trai?
 II. Giảng bài mới (35p)
 1. Mở bài: Ngành thân mềm có số lượng loài rất lớn lại đa dạng và rất phong phú ở vùng nhiệt đới. Vậy, chúng đa dạng và phong phú như thế nào à bài thực hành.
 2. Bài giảng:
I. Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
 Mục tiêu: HS biết được những yêu cầu cần đạt của giờ thực hành.
Tgian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
I. Tổ chức thực hành
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK.
- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Nghe và ghi nhớ.
II. Hoạt động 2: Quan sát một số đại diện thân mềm
Tgian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15p
II. Quan sát một số đại diện thân mềm
- Treo tranh H19.1 à H 19.5 SGK, yêu cầu HS quan sát.
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận trong 4 phút và hoàn thành bảng tr70 SGK.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Kiểm tra kết quả của tất cả các nhóm.
- Giới thiệu thêm về tập tính của một số thân mềm như ốc sên, mực.
- Yêu cầu HS tìm thêm các đại diện thân mềm có ở địa phương.
- Cá nhân quan sát và đọc thông tin chú thích.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Nghe và ghi nhớ.
- Đại diện HS nêu ví dụ.
III. Hoạt động III: Quan sát cấu tạo vỏ và cấu tạo ngoài một số đại diện.
Tgian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15p
III. Quan sát cấu tạo vỏ một số đại diện
* Bước 1: GV hướng dẫn nội dung quan sát:
 1. Quan sát cấu tạo vỏ:
- Trai : 	+ Đầu, đuôi
	+ Đỉnh, vòng tăng trưởng
	+ Bản lề
- Ốc: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.2 SGK trang 68 để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình.
- Mực: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK trang 69 để chú thích số vào hình.
- Khái quát lại.
- GV hỏi: Qua trên em hãy cho biết chức năng của vỏ ốc và mai mực?
- Hoàn chỉnh nội dung.
* Bước 2: HS tiến hành quan sát:
- HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của SH, hỗ trợ các nhóm yếu.
- HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
* Bước 3: Viết thu hoạch
- Hoàn thành chú thích các hình 20 (1-6).
- Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu trang 70 SGK).
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành.
- GV khái quát lại bằng đáp án đúng.
- Các nhóm tiến hành thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát, nhóm khác nhận xét.
&
3. Nhận xét đánh giá(4 p)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành
- Đánh giá kết quả bài thu hoạch.
- GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh
4. Dặn dò(1p)
- Tìm hiểu về vai trò của thân mềm
- Đọc trước phần 2, phần 3 bài 20.
C. Rút kinh nghiệm:
Tuần 11	Ngày soạn: 20/10/2013
	Ngày dạy: .................. 
 Tiết 21 – Bài 19, 20: THỰC HÀNH: 
 QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
A. Chuẩn bị chung:
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện
- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong.
 2. Kĩ năng: sử dụng kính lúp, quan sát, phân tích và đối chiếu vật mẫu.
 3. Thái độ: Giáo dục đức tính nghiêm túc, cẩn thận.
II. Trọng tâm – Phương pháp:
 1. Trọng tâm: quan sát cấu tọ vỏ, cấu tạo ngoài và cấu tạo trong.
 2. Phương pháp: trực quan, thực hành, hoạt động theo nhóm.
III. Chuẩn bị:
 1. GV: - Mẫu trai, mực mổ sẵn.
	 - Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài.
	 - Kính lúp, kim nhọn, panh.
	 - Mẫu vỏ ốc đã cưa đôi.
 2. HS: chuẩn bị kĩ bài, kẻ bảng tr 70.
B. Tiến trình DH:
 I. Ổn định tổ chức (1p)
 II. Giảng bài mới (39p)
 1. Mở bài:
	Chúng ta đã tìm hiểu nhiều đại diện của thân mềm. Để tìm hiểu kĩ hơn những đặc điểm đó, hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu qua bài thực hành.
 2. Bài giảng:
I. Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
 Mục tiêu: HS biết được những yêu cầu cần đạt của giờ thực hành.
Tgian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5p
I. Tổ chức thực hành
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK.
- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Nghe và ghi nhớ.
II. Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
 Mục tiêu: HS biết cách quan sát cấu tạo vỏ.
Tgian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
34p
II.Tiến trình thực hành
 1. Quan sát cấu tạo ngoài và cấu tạo trong
* Bước 1: GV hướng dẫn nội dung quan sát:
 a. Quan sát cấu tạo ngoài:
- Trai: quan sát mẫu vật phân biệt:
	+ Áo trai
	+ Khoang áo, mang
	+ Thân trai, chân trai
	+ Cơ khép vỏ.
Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 SGK trang 69, điền chú thích vào hình.
- Ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở.
- Bằng kiến thức đã học chú thích bằng số vào hình 20.5 SGK trang 69.
- Khái quan lại.
 b. Quan sát cấu tạo trong.
- GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực.
- Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ, phân biệt các cơ quan.
- Thảo luận trong nhóm và điền số vào ô trống của chú thích hình 20.6 SGK trang 70.
* Bước 2: HS tiến hành quan sát:
- HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của SH, hỗ trợ các nhóm yếu.
- HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
* Bước 3: Viết thu hoạch
- Hoàn thành chú thích các hình 20 (1-6).
- Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu trang 70 SGK).
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành.
- GV khái quát lại bằng đáp án đúng.
- Các nhóm tiến hành thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát, nhóm khác nhận xét.
- Các nhóm tiến hành thảo luận quan sát mẫu kết hợp hình thống nhất ý kiến ghi chú thích vào hình.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu được:
+ Vỏ ốc: che chở
+ Mai mực: nâng đỡ.
- Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét.
&
3. Nhận xét đánh giá(4 p)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành
- Đánh giá kết quả bài thu hoạch.
- GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh
4. Dặn dò(1p)
- Xem lại các bài thân mềm đã học
- Tìm hiểu về vai trò của thân mềm
- Kẻ bảng 1, 2 sgk T72 vào vở bài tập
- Đọc trước bài
C. Rút kinh nghiệm:
Tuần 11	Ngày soạn: 20/10/2013
	Ngày dạy: ...................
 Tiết 22 – Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ 
 CỦA NGÀNH THÂN MỀM
A. Chuẩn bị chung:
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Nhận biết được dù các loài thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng cũng có chung những đặc điểm chung nhất định.
- Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người.
 - Vận dụng: các biện pháp bảo vệ tính đa dạng của ngành.
 2. Kĩ năng: quan sát, khái quát hóa, hoạt động nhóm.
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm.
II. Trọng tâm – Phương pháp:
 1. Trọng tâm: phần 1 và 2.
 2. Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm.
III. Chuẩn bị:
 1. GV: - Tranh hình 21 sgk
 - Bảng kiến thức đúng bảng 1 và 2.
 2. HS: Kẻ trước bảng 1 và bảng 2 vào vở bài tập.
B. Tiến trình DH:
 I. Ổn định tổ chức (1p)
 II. Giảng bài mới (39p)
 1. Mở bài: Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vài trò của thân mềm.
 2. Bài giảng:
I. Hoạt động 1: Đặc điểm chung
 Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm của ngành.
Tgian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
20p
I. Đặc điểm chung
- Yêu cầu đọc + quan sát hình 21 và H 19 sgk -> thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1.
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài.
- Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- Yêu cầu

File đính kèm:

  • docSH7_hoc_ki_I.doc