Giáo án Sinh học 7 bài 49: Sự đa dạng của thú (tiếp theo) bộ dơi – bộ cá voi
+Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
+Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào?
+Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật
Tuần: 26 Ngày soạn: 27/02/2015 Tiết: 51 Ngày dạy: 01/03/2015 Bài 49: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo) BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Tìm hiểu tính đa dạng của Thú qua quan sát bộ dơi, bộ cá voi 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ động vật, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh cá voi, dơi. Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài, kẻ bảng SGK bài49 vào vở III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định lớp: 7A1 7A2 2/ Kiểm tra bài cũ: So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng 3/ Các hoạt động dạy và học: a/ Mở bài: Nghiên cứu bộ thú có điều kiện sống đặc biệt đó là bay lượn và ở dưới nước. b/ Phát triển bài : Hoạt động 1: TÌM HIỂU MỘT VÀI TẬP TÍNH CỦA DƠI VÀ CÁ VOI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc SGK tr. 154, hoàn thành phiếu học tập số 1. -HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. -HS chọn số 1,2 điền vào các ô trên. -Đại diện nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh đáp án. Phiếu học tập số 1 Tên động vật Di chuyển Thức ăn Đặc điểm răng, cách ăn Dơi 1 1 2 Cá voi 2 2 1 Câu trả lời lựa chọn 1-Bay không có đường bay rõ rệt. 2-Bơi uốn mình theo chiều dọc. 1-Tôm, cá,động vật nhỏ. 2-Sâu bọ 1-không có răng lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng. 2-Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ. -GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng để so sánh. +Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này? Tiểu kết: Nội dung phiếu học tập Hoạt động 2:TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA DƠI VÀ CÁ VOI THÍCH NGHI VỚI ĐIỀU KIỆN SỐNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Đọc thông tin, quan sát h 491,2. -Hoàn thành phiếu học tập số 2. -GV kẻ phiếu số 2 lên bảng. + Tại sao lại chọn những đặc điểm này hay dựa vào đâu để lựa chọn? -GV thông báo đáp án đúng và tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều nhất. -Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình. -Trao đổi nhóm lựa chọn đặc điểm phù hợp. Hoàn thành phiếu học tập. -Đại diện các nhóm lên bảng viết nội dung. -Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. -HS theo dõi phiếu và tự sữa chữa. Phiếu học tập 2 Hình dạng cơ thể Chi trước Chi sau Dơi -Thon nhỏ -Biến đổi thành cánh da(mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi) -Yếu bám vào vật không tự cất cánh. Cá voi -Hình thoi thon dài, cổ không phân biệt với thân -Biến đổi thành bơi chèo(có các xương cánh, xương ống, xương bàn) -Tiêu giảm +Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn? +Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào? +Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước? - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật -HS dựa vào nội dung phiếu học tập 2 trình bày. + Dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước khỏe có thể có lớp mỡ dày. Tiểu kết: Nội dung trong phiếu học tập IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Củng cố: HS đọc ghi nhớ SGK. Trả lời câu hỏi SGK. 2/ Dặn dò: -Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”. -Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo. Kẻ bảng 1 tr.164 SGK thêm cột “Cấu tạo chân”. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn:27-11-2004 Tuần: 13 Ngày giảng: 29-11-2004 Tiết : 25 Chương 5 TIÊU HÓA Bài 24 TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : 2.Kĩ năng : 3.Thái độ : II/CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên : 2.Chuẩn bị của học sinh : III/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Mở bài : 3.Phát triển bài : Hoạt động 1: a.Mục tiêu : b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết 1: Hoạt động 2: a.Mục tiêu : b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết 2: 4.Kiểm tra đánh giá : 5.Dặn dò : -Học bài trả lời câu hỏi SGK -Đọc mục “Em có biết “ -Kẻ bảng 25 vào vở
File đính kèm:
- Bai_51_Su_da_dang_cua_thu_bo_doi_bo_ca_voi_20150726_110009.doc