Giáo án Sinh học 6 - Tuần 33 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Hậu

Gv: Treo H 53.3 sgk kết hợp mẫu hs đọc thông tin sgk thảo luận trả lời câu hỏi?

Hs: Quan sát tranh và mẫu trả lời

H: Phân biệt các phần của nấm?

Hs: Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm, các phiến mỏng dưới mũ nấm

Gv: Gọi hs chỉ trên tranh các phần của nấm? Hướng dẫn HS lấy một phiến mỏng dưới mũ nấm đặt lên phiến kính rồi quan sát

H: Nhắc lại cấu tạo của nấm mũ?

Hs: Trả lời

H: Vậy rút ra kết luận gì?

H: Trình bày những điểm giống và khác nhau cấu tạo và dinh dưỡng giữa mốc trắng và nấm rơm?

Hs: Giống: nhiều tế bào hình dạng sợi, tế bào không chứa chất diệp lục, hoại sinh hút nước và chất hữu cơ có sẵn

Gv: Nhận xét chốt lại

 

doc5 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 861 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tuần 33 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Hậu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/4/2014	Ngày dạy: 21-26/4/2014
Tuần 33	Tiết PPCT: 63
 MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	
Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm.
2. Kỹ năng:	
Rèn kỹ năng quan sát phân tích
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật	
II. Phương pháp:
Trực quan hỏi đáp + thảo luận
III. Phương tiện:
Gv: - Tranh phóng to H51.1-H51.3 SGK
 - Mẫu mốc trắng nấm rơm
 - Kính hiển vi, phiến kính, kim mũi nhọn
 Hs: - Đem các loại nấm
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
	H: Vi khuẩn có vai trò gì trong công nghiệp, nông nghiệp ?
3/ Giảng bài mới:
Vào bài: Đồ đạc hay quần áo để lâu nơi ẩm thấp sẽ thấy xuất hiện những chấm đen, đó là do một số nấm mốc gây nên. Nấm mốc là tên gọi chung của nhiều loại mốc mà cơ thể rất nhỏ bé, chúng thuộc nhóm Nấm. Nấm cũng gồm cả những loại lớn hơn, thường sống trên đất ẩm, rơm rạ hoặc thân cây gỗ mục..
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mốc trắng
Gv: Treo H51.1 sgk hs đọc thông tin sgk Gv: hướng dẫn hs cách lấy mẫu mốc trắng và hs quan sát hình dạng, màu sắc.
Hs: quan sát mẫu và thảo luận theo nhóm 
H: Nhận xét về hình dạng, màu sắc, cấu tạo được thể hiện ntn?
Hs: Hình sợi phân nhánh, không màu, không có diệp lục, sợi mốc có tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào
H: Mốc trắng sinh sản bằng gì?
Hs: Vô tính bằng bào tử, dinh dưỡng hình thức hoại sinh trên chất hữu cơ, cơm, bánh mì.
H: Rút ra kết luận gì?
I. Mốc trắng
 1. Quan sát hình dạng và cấu tạo của mốc trắng
- Mốc trắng có cấu tạo dạng sợi phân nhánh rất nhiều bên trong có chất tế bào và nhiều nhân, không có vách ngăn giữa giữ tế bào, trắng suốt không màu, không có chất diệp lục và không có chất màu nào
- Mốc trắng dinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh các mốc bám chặt vào bánh mì hay cơm thiu hút lấy nước và chất hữu cơ để sống
- Mốc trắng sinh sản bằng bào tử, hình thức sinh sản vô tính
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số loại mốc khác.
Gv: treo h 51.2 sgk giới thiệu sơ lược các loại mốc trắng trả lời câu hỏi
H: Phân biệt các loại mốc này với mốc trắng?
Hs: Mốc tương màu vàng hoa câu dùng làm tương, mốc rượu làm rượu màu trắng, mốc xanh thường thấy ở vỏ cam, bưởi
H: Vậy rút ra kết luận gì?
Gv: Giới thiệu quy trình làm tương hay làm rượu để hs hiểu biết
Gv: Nhận xét chốt lại
2. Một vài loại mốc khác
 SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nấm rơm
Gv: Treo H 53.3 sgk kết hợp mẫu hs đọc thông tin sgk thảo luận trả lời câu hỏi?
Hs: Quan sát tranh và mẫu trả lời
H: Phân biệt các phần của nấm?
Hs: Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm, các phiến mỏng dưới mũ nấm
Gv: Gọi hs chỉ trên tranh các phần của nấm? Hướng dẫn HS lấy một phiến mỏng dưới mũ nấm đặt lên phiến kính rồi quan sát
H: Nhắc lại cấu tạo của nấm mũ?
Hs: Trả lời
H: Vậy rút ra kết luận gì?
H: Trình bày những điểm giống và khác nhau cấu tạo và dinh dưỡng giữa mốc trắng và nấm rơm?
Hs: Giống: nhiều tế bào hình dạng sợi, tế bào không chứa chất diệp lục, hoại sinh hút nước và chất hữu cơ có sẵn
Gv: Nhận xét chốt lại
II. Nấm rơm:
- Cấu tạo nấm rơm có hai phần
+ Nấm sợi là cơ quan sinh dưỡng và phần mũ là cơ quan sinh dưỡng, mũ nằm trên cuống nấm, dưới mũ nấm có các phiến mỏng chứa rất nhiều tế bào
+ Sợi nấm gồm nhiều tế bào phân biệt nhau bởi vách ngăn, mỗi tế bào đều có hai nhân và không có chất diệp lục
4/Củng cố:
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr167
- Chuẩn bị: nghiên cứu bài 57, trả lời các câu hỏi sau: 
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:20/4/2014	Ngày dạy: 21-26/4/2014
Tuần 33	Tiết PPCT: 64
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	
 Nêu được nấm có hại gây nên 1 số bệnh cho cây, động vật và người.
 Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản,tác hại và công dụng của nấm.
2. Kỹ năng:	
 Rèn luyện kỹ năng quan sát , vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. 
3. Thái độ:
 Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại phòng ngừa một số bệnh ngoài da
II. Phương pháp:
 Trực quan - hỏi đáp - thảo luận
III. Phương tiện:
Gv: - Mẫu nấm có ích, hương, rơm, linh chi
 - Một số bộ phận bộ phận cây bị bệnh nấm
 - tranh phóng to H 51.4-H 51.7 sgk 
Hs: Nấm hương, rơm, linh chi
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
H: Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào? Chúng sinh sản bằng gì?
3/ Giảng bài mới:
Vào bài: Trong tự nhiên có rất nhiều loại nấm khác nhau, nhưng chúng có nhiều đặc điểm giống nhau về điều kiện sống, cách dinh dưỡng. Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này qua bài học này.
GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm sinh học
Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk thảo luận trả lời câu hỏi.
H: Tại sao khi muốn gây mốc trắng người ta chỉ cần để cơm hoặc bánh mì ở nhiệt độ trong phòng và có thể vẩy thêm ít nước?
Hs: Bào tử nấm mốc phát triển nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm, nhiệt độ, độ ẩm thích hợp.
H: Tại sao quần áo hay đồ đạc lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc?
Hs: Do nấm có chất hữu cơ sẵn, nấm không cần ánh sáng , cần nhiệt độ và độ ẩm thích hợp phát triển.
H: Tại sao ở trong chổ tối nấm vẫn phát triển được?
Hs: Nấm không cần ánh sáng, không xảy ra hiện tượng quang hợp, ánh sáng tác dụng diệt nấm?
H: Vậy người ta phải thường xuyên phơi quần áo, chăn cho khô?
Hs: Cất để tránh nấm mốc phát triển
Gv: Nhận xét chốt lại tiêu diệt chúng bằng cách nắm vững chu trình phát triển của chúng để tác dụng thích hợp, phát hiện cần phun thuốc, đốt cây bệnh kịp thời không cho lan sang cây khác
Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin sgk trả lời 
H: Nêu các điều kiện phát triển của nấm?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét chốt lại
Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin sgk trả lời 
H: Nấm không có diệp lục, vậy nấm dinh dưỡng bằng cách nào?
Hs: Hoại sinh, kí sinh, cộng sinh
H: Cho ví dụ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh là gì?
Hs: Nấm rơm, nấm mối hoại sinh, nấm nấm voi là kí sinh
H: Vậy rút ra kết luận gì?
Gv: Nhận xét chốt lại
I. Đặc điểm sinh học
1. Điều kiện phát triển của nấm
 - Ngoài thức ăn là các chất hữu cơ có sẵn
 - Nấm cần nhiệt độ và độ ẩm thích hợp để phát triển
2.Cách dinh dưỡng:
Nấm là những cơ thể dị dưỡng, hoại sinh và kí sinh, một số nấm sống cộng sinh
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tầm quan trọng của nấm
Gv: Treo H 51.5 sgk hs đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi
H: Nêu công dụng của rơm? Cho ví dụ?
Hs: Trả lời
Gv: Giới thiệu một vài loại nấm có ích cho con người
H: Nấm có tác dụng như thế nào đối với con người?
Hs: Nấm hoại sinh phân giải chất hữu cơ, các chất khó phân giải xenlulo, gỗ thì các chất vô cơ cho cây xanh hấp thụ và cho tăng lượng muối vô cơ cho đất, nấm mốc xanh tiết ra chất kháng sinh sản xuất thuốc kháng sinh penixili , làm thức ăn hàng ngày nắm hương, nấm rơm, nấm mối.
H: Vậy rút ra kết luận gì?
Gv: Nhận xét chốt lại
Gv: Treo H 51.7 sgk hs đọc thông tin sgk kết hợp mẫu thảo luận trả lời câu hỏi
H: Nấm gây những tác hại gì cho thực vật?
Hs: Nấm gây bệnh ở lá, cũ ở cây thực vật tác hại nấm ăn lan rộng ra ở lá và cũ
Gv: Giới thiệu một vài loại nấm có hại gây bệnh ở thực vật
H: Kể một số nấm có hại cho con người?
Hs: Nấm kí sinh gây bệnh cho con người, hắc lào, lang ben, nấm tốc, nấm gây ngộ độc
H: Muốn đồ đạc quần áo không bị nấm mốc phải làm gì?
Hs: Giữ vệ sinh bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm mốc
H: Vậy rút ra kết luận gì?
H: Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa nấm và vi khuẩn?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét chốt lại
II. Tầm quan trọng của nấm
Nấm có ích:
 (Học bảng SGK)
- Nấm có tầm quan trọng trong thiên nhiên và trong đời sống con người
- Bên cạnh những nấm có ích,có nhiều nấm có hại
2. Nấm có hại
- Nấm gây một số tác hại như: 
+ Nấm ký sinh gây bệnh cho thực vật và con người
+ Nấm mốc làm hỏng thức ăn đồ dùng
+ Nấm độc có thể gây ngộ độc
4/ Củng cố:
 Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk.
 - GV: Điều kiện phát triển của nấm?
- HS: Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển.
- GV: nấm có tầm quan trọng như thế nào?
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr170
- Chuẩn bị: nghiên cứu bài 52, trả lời các câu hỏi sau: 
V. Rút kinh nghiệm
	 Tân Phú, ngày tháng năm 2014
	DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
	 ( kí ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • doctuần 33.doc
Giáo án liên quan