Giáo án Sinh học 6 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Hậu
-Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm 1 hoặc nhiều TB, có cấu tạo đơn giản, màu sắc khác nhau và luôn luôn có diện lục. Hầu hết sống ở nước. -Sự giống và khác nhau giữa tảo xoán và rong mơ:
Giống: + Cơ thể đa bào
+ Chưa có rễ thân lá
+ Đều có diệp lục
+ Tinh sản vô tính
Khác nhau: Hình dạng, màu sắc khác nhau.
a.Vai trò của tảo:
- Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước.
- Một số tảo làm thức ăn cho người, gia súc, làm thuốc, làm phân bón .
- Rêu là những thực vật đã có thân, lá và rễ giả nhưng còn đơn giản, thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có hoa.
Ngày soạn:02/3/2014 Ngày dạy:03-08/3/2014 Tuần 26 Tiết PPCT: 49 ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Ôn tập kiến thức của chương VI: Hoa và Sinh Sản hữu tính; chương VII: Quả 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng hoạt động độc lập, hoạt động theo nhóm và tái hiện kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục hs tự giác trong học tập . II. Phương pháp: -Vấn đáp, thảo luận nhóm. III. Phương tiện: - Gv: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bảng phụ ( có bài tập trắc nghiệm). - Hs: Ôn tập kiến thức ở chương VI. IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3/ Giảng bài mới: Vào bài: GV: Ghi tên bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: H. Hoa gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận? H. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính H. Phân biệt giữa hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn ? HS: Nhớ lại kiến thức, trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. H. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? H. Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? H. Phân biệt thụ phấn và thụ tinh? H. Có mấy loại quả chính? Cho ví dụ? H. Hạt do bộ phận nào tạo thành ? Noãn phát triển thành bộ phận nào của hạt ? H. Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Quả có chức năng gì ? H. Hạt gồm những bộ phận nào? Đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây 2 lá mầm và hạt 1 lá mầm? H. Có mấy cách phát tán của quả và hạt? Kể tên quả và hạt có những cách phát tán đó? H. Hãy trình bày thí nghiệm điều kiện cần cho hạt nảy mầm? g tốt. HS: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, đại diện từng nhóm lần lượt trả lời, bổ sung lẫn nhau GV: Lần lượt treo bảng phụ có nội dung các câu hỏi sau: H.Tảo là gì? H. Tảo xoắn và rong mơ có gì khác nhau và giống nhau? H. Tảo có vai trò gì? H. Rêu là gì? H. So sánh giữa tảo và rêu? H. So sánh giữa tảo và dương xỉ? H. Đặc điểm khác nhau giữa rêu và dương xỉ trong quá trình sinh sản là gì? 1. Cấu tạo và chức năng của hoa: - Hoa gồm: đài, tràng, nhuỵ và nhị. + Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhuỵ. + Nhị và nhuỵ duy trì và bảo vệ nòi giống. 2. Phân biệt các loại hoa: - Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. + Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhụy + Hoa lưỡng tính: có cả nhụy và nhị. 3. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn: - Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. - Hoa giao phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của hoa khác. 4. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ, nhờ gió: - Có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, vị ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính. - Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ, đầu nhụy dài, có nhiều lông. 5. Phân biệt thụ phấn với thụ tinh: - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. - Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái tạo thành hợp tử. 6. Các loại quả: a. Quả khô: Khi chín vỏ khô cứng mỏng. Vd: Quả đậu Hà Lan... + Quả khô nẻ: quả cải, quả bông... + Quả khô nẻ không nẻ: quả chò... b. Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Vd: Quả cà chua... + Quả mọng: quả đu đủ, quả chanh... + Quả hạch: quả xoài, quả táo... 7. Hạt: - Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. - Đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm là số lá mầm của phôi. - Có 3 cách phát tán của quả và hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ động vật. 8. Chứng minh điều kiện cần cho hạt nảy mầm: *Thí nghiệm 1: - Chọn một số hạt đỗ đen tốt : + Cốc 1: 10 hạt đỗ đen để khô. + Cốc 2: 10 hạt đỗ đen ngâm ngập nước. + Cốc 3: 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm. Kết quả: ở cốc 3 hạt nảy mầm. Kết luận: Hạt nảy mầm cần có đủ nước và không khí. *Thí nghiệm 2: Bỏ vào cốc 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm, sau đó để trong hộp xốp đựng nước đá 4 đến 5 ngày. Kết quả: 10 hạt đỗ trong cốc này không nảy mầm. Kết luận: Hạt nảy mầm còn cần nhiệt độ thích hợp. *Ngoài ra còn cần chất lượng hạt giốn- Ngoài chất lượng hạt, cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. - Chưa có thân, lá, rễ thật sự. 9. Tảo, rêu, quyết: -Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm 1 hoặc nhiều TB, có cấu tạo đơn giản, màu sắc khác nhau và luôn luôn có diện lục. Hầu hết sống ở nước.. -Sự giống và khác nhau giữa tảo xoán và rong mơ: Giống: + Cơ thể đa bào + Chưa có rễ thân lá + Đều có diệp lục + Tinh sản vô tính Khác nhau: Hình dạng, màu sắc khác nhau. a.Vai trò của tảo: - Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước. - Một số tảo làm thức ăn cho người, gia súc, làm thuốc, làm phân bón. - Rêu là những thực vật đã có thân, lá và rễ giả nhưng còn đơn giản, thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có hoa. b. Sự giống và khác nhau giữa tảo và rêu: Giống: + Đều có diệp lục Khác: Tảo Rêu - Sống ở nước - Chưa có rễ, thân, lá. - Sinh sản vô tính - Sống ở cạn - Có thân, lá và rễ giã. - Sinh sản bằng bào tử c. Sự giống và khác nhau giữa dương xỉ và rêu. Giống: + Sống ở cạn + Sinh sản bằng bào tử. Khác: Rêu Dương xỉ - Rễ giả - Quá trình thụ tinh trước khi hình thành bào tử - Rễ thật - Quá trình thụ tinh sau khi hình thành bào tử. - Ở rêu bào tử phát triển thành cây con, ở Dương xỉ bào tử phát triển thành nguyên tản, sự thụ tinh xảy ra ở nguyên tản sau đó mới phát triển thành cây con. 4/Củng cố: Gv: Yêu câu hs hoàn thành nội dung vào vở ghi Gv: Nhận xét sự chuẩn bị ôn tập của hs. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: Hs: Ôn các chương đã học để làm bài kiểm tra 1 tiết. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:02/3/2014 Ngày dạy:03-08/3/2014 Tuần 26 Tiết PPCT: 50 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Kiểm tra sự nắm bắt kiến thức của học sinh về: hoa và sự sinh sản hữu tính, quả và hạt, tảo, rêu, dương xỉ Qua kiểm tra phân luồng được học sinh để tìm biện pháp giảng dạy tốt hơn. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày. Kĩ năng vận dụng kiến thức... 3. Thái độ: Có ý thức học tập, nghiêm túc trong kiểm tra. II. Phương pháp:- Kiểm tra, đánh giá. III. Phương tiện: IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Giảng bài mới: * ĐỀ KIỂM TRA: I. Trắc nghiệm: Câu 1: (1,5đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng: Hạt một lá mầm khác với hạt hai lá mầm ở đặc điểm chủ yếu sau: a. Có phôi nhũ. b. Phôi có một lá mầm. c. Phôi có hai lá mầm 2. Hạt gồm có các bộ phận chính: a. Lá mầm, rễ mầm, thân mầm, chồi mầm b. Lá mầm, phôi nhũ, vỏ, chồi mầm c. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ 3. Tảo không phải là thực vật vì: a. Cơ thể có cấu tạo đơn bào b. Sống dưới nước c. Chưa có rễ, thân, lá, và chưa có mạch dẫn Câu 2: (1,5đ) Hãy điền vào chỗ trống các từ thích hợp để biết được đặc điểm của rêu: “ Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm có...(1),(2),chưa có(3)thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có(4). Rêu sinh sản bằng(5)được chứa trong(6), cơ quan này nằm ở ngọn cây rêu.” Câu 3: (1đ)Cho biết các cách phát tán của quả và hạt bằng cách đánh dấu X vào bảng sau: Tên quả-hạt Cách phát tán của quả và hạt Nhờ gió Nhờ động vật Tự phát tán 1. Qủa đỗ đen 2. Hạt hoa sữa 3. Qủa cây xấu hổ 4. Hạt thông II. Tự luận: (6đ) Câu 1: Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn? (2đ) Câu 2: Nêu thí nghiệm chứng minh các điều kiện cần cho hạt nảy mầm?(2đ) Câu 3: Trình bày đặc điểm của cây sống ở môi trường nước và cây sống ở môi trường cạn? Kể tên một vài cây sống ở môi trường đó?(2đ) 4/Củng cố: Nhận xét quá trình làm bài của học sinh 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Xem bài: HẠT TRẦN-CÂY THÔNG. - Kẻ bảng SGK vào vở, soạn các câu hỏi trong nội dung bài. V. Rút kinh nghiệm: Tân Phú, ngày tháng năm 2014 DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ( kí ghi rõ họ tên)
File đính kèm:
- tuần 26.doc