Giáo án Sinh học 6 - Từ tuần 5 đến hết học kỳ 2 - Nguyễn Thị Huyền
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.Mục tiêu:
Kiến thức:
- Hệ thống hoá toàn bộ các kiến thức đã học trong HKI
Kĩ năng:
- Biết cách trả lời câu hỏi theo biểu bảng
- Chú thích được các hình vẽ
- Tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy lí luận: Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa
II. Phương tiện:
- Các tranh vẽ có liên quan
- Các bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Không kiểm tra
2/ Bài mới:
Ngày soạn :18/12/2015 Ngày dạy : 23/12/2015 Tiết 34: THỤ PHẤN I.Mục tiêu: Kiến thức: Phát biểu được khái niệm thụ phấn Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn . Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ Kĩ năng: Rèn luyện và củng cố các kĩ năng: Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Quan sát mẫu vật, tranh vẽ. Thái độ: Yêu và bảo vệ thiên nhiên. II.Phương tiện: Mẫu vật : hoa tự thụ phấn. hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Tranh vẽ : cấu tạo hoa bí đỏ, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ IV.Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2/Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1(20’): Tìm hiểu về hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 30.1 sách giáo khoa trang 99. Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh trong sách giáo khoa. Giáo viên đặt vấn đề: Hoa tự thụ phấn cần có những điều kiện nào? Đặc điểm của hoa tự thụ phấn? Giáo viên tiếp tục yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa, thảo luận và thực hiện lệnh. Giáo viên kết luận: Thế nào là hoa giao phấn? I. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn Học sinh quan sát H30.1 trang 99 sách giáo khoa. Thực hiện theo lệnh trong sách giáo khoa Học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ sung -> Rút ra kết luận về đặc điểm hoa tự thụ phấn. Học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa và thực hiện thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Học sinh đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung -> Rút ra kết luận về đặc điểm của hoa giao phấn Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn. Hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác gọi là hoa giao phấn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 2(19’): Tìm hiểu về đặc điểm của hoa phụ phấn nhờ sâu bọ. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu vật và tranh vẽ Yêu cầu học sinh thực hiện lệnh sách giáo khoa trang 100 Giáo viên treo tranh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Giáo viên nhận xét, bổ sung -> Đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? II.Đặc điểm của hoa phụ phấn nhờ sâu bọ Học sinh quan sát mẫu vật + tranh vẽ hình 30.2 trang 99 Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 100 Học sinh tiếp tục quan sát tranh - Học sinh đại diện nhóm trình bày kết quả -> lớp nhận xét bổ sung -> rút ra kết luận về đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có các đặc điểm sau: + Màu sắc sặc sỡ +Hương thơm mật ngọt +Hạt phấn có gai +Đầu nhuỵ có chất dính IV.Kiểm tra đánh giá( 5’): Đọc kết luận SGK Thụ phấn là gì? Thế nào là hoa tự thụ phấn? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào ? Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ? V.Hoạt động nối tiếp(1’): Chuẩn bị hoa ngô, hoa bí ngôcho bài học sau Tuần 18 Ngày soạn :19/12/2015 Ngày dạy : 25/12/2015 Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Mục tiêu: Kiến thức: Hệ thống hoá toàn bộ các kiến thức đã học trong HKI Kĩ năng: Biết cách trả lời câu hỏi theo biểu bảng Chú thích được các hình vẽ Tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy lí luận: Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa II. Phương tiện: Các tranh vẽ có liên quan Các bảng phụ III.Hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Không kiểm tra 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Hệ thống hoá toàn bộ các kiến thức đã học Giới thiệu nôi dung chính: CHỦ ĐỀ CHÍNH CHUẨN KIẾN THỨC Chương II Rễ Các loại rễ, các miền của rễ, chức năng của rễ Chương III Thân Cấu tạo ngoài của thân, các loại thân, sự vận chuyển các chất trong thân Chương IV Lá Đặc điểm bên ngoài của lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành, các chức năng của lá 1/ Rễ(13’): Treo tranh 8.1, 8.2. Treo tranh rễ cọc, rễ chùm -> phân biệt 2 loại rễ. Treo tranh: “Các miền của rễ” -> y/c hs lên xác định các miền của rễ -> chức năng. Nêu cấu tạo miền hút của rễ? Cây cần những loại muối khoáng chủ yếu nào? Xác định con đường hút nước và MK của rễ? Thân(12’): Treo tranh, cho học sinh xác định các bộ phận của thân. Phân biệt chồi lá và chồi hoa. Gv treo tranh cấu tạo trong thân. y/c hs lên tranh chú thích và điền vào bản sơ đồ. Cho hs xác định các loại thân Hoàn thành sơ đồ cấu tạo trong của thân non 3/ Lá(10’): - Quan sát tranh vẽ, xác định các bộ phận bên ngoài của lá - Xác định các kiểu xếp lá trên thân và cành - Các chức năng của lá? - Viết sơ đồ quang hợp, sơ đồ hô hấp. - Em hãy kể các biện pháp bảo vệ và phát triển cây xanh. I. Hệ thống hoá toàn bộ các kiến thức đã học Nắm bắt nội dung cần ôn tập 1/ Các loai rễ: Phân biệt rễ cọc rễ chùm. Các miền của rễ: Miền trưởng thành. Miền hút. Miền sinh trưởng. Miền chóp rễ. Biểu bì -> lông hút Vỏ M. Hút Thịt vỏ Ruột Trụ giữa M.rây Bó M M.gỗ Đạm Muối khoáng cây cần Lân Kali HS lên tranh xác định con đường hấp thụ nước và muối khoáng? 2/Thân: Trả lời câu hỏi GV. Trả lời câu hỏi gv + điền sơ đồ. Thân chính Thân cây Cành( thân phụ) Chồi ngọn Chồi lá Chồi nách Chồi hoa Các loại thân: Thân gổ Thân đứng Thân cột Thân cỏ Thân leo: Mềm, yếu leo bằng tua cuốn, tay móc Thân bò: thân mềm, yếu leo bò sát mặt đất Hs thực hiện y/c của GV. Biểu bì Vỏ Thịt vỏ Thân non M rây Bó M Trụ giữa M gổ Ruột 3/ Lá: Đặc điểm bên ngoài của lá: Cuống lá: Hình trụ gắn phiến lá với thân hoặc cành Phiến lá: màu xanh, hình dạng bản dẹt có nhiều gân lá Gân lá: gồm ba kiểu song song, hình mạng và hình cung Các kiểu xếp lá trên thân và cành: Mọc cách, mọc đối, mọc vòng. Trình bày được ba chức năng: Quang hợp Hô hấp Thoát hơi nước Viết sơ đồ quang hợp. Em hãy kể bốn biện pháp bảo vệ và phát triển cây xanh. Sơ đồ quang hợp: Khí cacbonic + Nước Ánh sáng Tinh bột + Khí ôxy Diệp lục Sơ đồ hô hấp: Chất hữu cơ + Ô xy Năng lượng + Hơi nước Kể các biện pháp bảo vệ và phát triển cây xanh IV. Kiểm tra – đánh giá(7’): Nhấn mạnh những điểm cần lưu ý : Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền? Kể tên và nêu đặc điểm của từng loại thân ? Lấy ví dụ minh họa. Đặc điểm bên ngoài của lá? Kể tên các kiểu xếp lá trên thân và cành. Viết sơ đồ quang hợp. Em hãy kể bốn biện pháp bảo vệ và phát triển cây xanh. V. Hoạt động nối tiếp(3’): Học kỹ các nội dung chính để chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kỳ I Tuần 19 Ngày soạn :27/12/2015 Ngày dạy :30/12/2015 Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I Ề KIỂM TRA MÔN SINH HỌC, HỌC KỲ I, LỚP 6 Đề số 1 A. MA TRẬN (BẢNG 2 CHIỀU) Các mức độ nhận thức Các chủ đề chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương mở đầu Câu 2.1 0,5 1 câu 0,5 Chương I Tế bào TV Câu 2.8 0,5 1 câu 0,5 Chương II Rễ Câu 2.2 0,5 Câu 4 1,0 2 câu 1,5 Chương III Thân Câu 6 2,0 Câu 1 1,0 2 câu 3,0 Chương IV: Lá Câu 2.5 0,5 Câu 5 1,0 Câu 2.4 0,5 3 câu 2,0 Chương V Sinh sản SD Câu 2.6 Câu 2.7 1,0 2 câu 1,0 Chương VI:Sinh sản hữu tính Câu 2.3 0,5 Câu 3 1,0 2 câu 2,5 Tổng 4 câu 2,0 1 câu 2,0 4 câu 2,5 2 câu 2,0 1 câu 0,5 1 câu 1,0 13 câu 10,0 B. NỘI DUNG ĐỀ I. trắc nghiệm khách quan (5 điểm) Câu 1: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A: (1đ) Các bộ phận của thân non (A) Chức năng của từng bộ phận (B) 1. Biểu bì 2. Thịt vỏ 3. Mạch rây 4. Mạch gỗ a. Tham gia quang hợp b. Vận chuyển chất hữu cơ c. Bảo vệ d. Vận chuyển nước và muối khoáng e. Dự trữ chất dinh dưỡng f. Hấp thu chất dinh dưỡng Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D, E) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: (4đ) 1. Điểm khác nhau cơ bản của thực vật với động vật là: A. Thực vật sống khắp nơi trên trái đất, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài B. Thực vật tự tổng hợp chất hữu cơ, phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài, phần lớn không có khả năng di chuyển C. Thực vật rất đa dạng và phong phú, phần lớn không có khả năng di chuyển D. Thực vật rất đa dạng và phong phú và sống khắp nơi trên trái đất 2. Cây có rễ cọc là cây có A. Nhiều rễ con mọc ra từ 1 rễ cái B. Nhiều rễ con mọc ra từ gốc thân C. Nhiều rễ con mọc ra từ nhiều rễ cái D. Chưa có rễ cái không có rễ con 3. Bộ phận quan trọng nhất của hoa là: A. Tràng hoa và nhị C. Nhị hoa và nhụy hoa B. Đài hoa và nhuỵ D. Tràng hoa và nhụy hoa 4. Chức năng quan trọng nhất của lá là: A.Thoát hơi nước và trao đổi khí B. Hô hấp và quang hợp C. Thoát hơi nước và quang hợp D. Hô hấp và vận chuyển chất dinh dưỡng 5. Nguyên liệu chủ yếu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là A. CO2 và muối khoáng C. Nước và O2 B. O2 và muối khoáng D. Nước và CO2 6. Cây có thể sinh sản sinh dưỡng bằng thân bò là: A. Cây rau muống C. Cây cải canh B. Cây rau ngót D. Cây mùng tơi 7. Cây rau má có thể sinh sản sinh dưỡng bằng A. Rễ C. Lá B. Thân D. Củ 8. Tế bào thực vật khác tế bào động vật chủ yếu là: A. Vách tế bào và nhân C. Lục lạp và nhân B. Tế bào chất và nhân D. Vách tế bào và lục lạp II. Tự luận (5 điểm) Câu 3:Trình bày cấu tạo bộ phận sinh sản chính của hoa (1đ) Câu 4: Kể tên 10 loại cây và sắp xếp chúng vào 2 nhóm rễ cọc và rễ chùm (1đ) Câu 5: Trình bày ý nghĩa sự biến dạng của lá (1đ) Câu 6: Trình bày thí nghiệm của sự vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan ở cây (2đ) Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 37: THỤ PHẤN (TIẾP THEO) I.Mục tiêu: Kiến thức: Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ. Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng và tạo ra giống mới. Kĩ năng: Quan sát , thực hành. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây. II.Phương tiện: Mẫu vật: + Cây ngô có hoa, hoa bí ngô + Dụng cụ thụ phấn cho hoa III.Hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ:(4’) Thụ phấn là gì ? Thế nào là hoa tự thụ phấn ? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào ? Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1(17’): Tìm hiểu về đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu vật và tranh vẽ hình 30.3, 30.4. Đặt câu hỏi gợi ý: + Nhận xét vị trí của hoa ngô đực và cái? + Vị trí đó có ý nghĩa gì trong cách thụ phấn nhờ gió? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 101 Gợi ý: Nêu ý nghĩa của từng đặc điểm? Giáo viên nhận xét Giáo viên yêu cầu học sinh: So sánh đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Đặc điểm Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoa thụ phấn nhờ gió Bao hoa Nhị hoa Nhụy hoa Đặc điểm khác Tích hợp giáo dục môi trường: Các loài động vật(đặc biệt lá côn trùng) có vai trò quan trọng trong việc thụ phấn cho hoa, góp phần vào việc duy trì nòi giống của thực vật. Chúng ta cần có ý thức bảo vệ động vật, bảo vệ đa dạng sinh học I.Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. Học sinh quan sát mẫu vật và tranh vẽ Trả lời câu hỏi gợi ý của giáo viên Đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 101 Học sinh thảo luận nhóm giải thích ý nghĩa của từng đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió 1,2 nhóm trình bày kết quả -> nhóm khác nhận xét bổ sung -> Rút ra kết luận về đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió - Trao đổi thảo luận thống nhất đáp án so sánh theo yêu cầu của giáo viên Những cây thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm: Hoa thường nằm ở ngọn cây. Bao hoa thường tiêu giảm. Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. Đầu nhuỵ thường có lông dính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ2(18’): Tìm hiểu những ứng dụng kiến thức về thụ phấn Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin ở mục 4 sách giáo khoa trang 101 Đặt câu hỏi gợi ý: + Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung? + Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn? + Các ứng dụng về sự thụ phấn? - Giáo viên nhận xét các câu trả lời của học sinh. II.Ứng dụng kiến thức về thụ phấn: Học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 101 Học sinh trả lời câu hỏi, các học sinh khác nhận xét bổ sung. Trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên: + Khi gặp những điều kiện bất lợi của thời tiết( mưa nhiều, gió mạnh...) con người cần thụ phấn bổ sung cho cây + Con người có thể nuôi ong , trồng cây đúng thời vụ... để tăng khả năng thụ phấn. + Học sinh tự rút ra kết luận về những ứng dụng về thụ phấn của con người. Con người có thể chủ động giúp cho hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao. IV.Kiểm tra – đánh giá(3’): Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết? V. Hoạt động nối tiếp(2’): Xem trước bài: “Thụ tinh, kết hạt và tạo quả” Vẽ hình 31.1/SGK vào vở học Ngày soạn : Ngày dạy : Chương VII: QUẢ - HẠT Tiết 38: THỤ TINH KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ I.Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa để hình thành quả và hạt sau khi thụ tinh Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm việc theo nhóm Quan sát nhận biết Vận dụng các kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. Thái độ: Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây xanh II.Phương tiện: Tranh vẽ hình 31.1 sách giáo khoa III.Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn? Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết? Cho ví dụ? 2/Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự nảy mầm của hạt phấn Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 31.1 , xem kĩ các chú thích. Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở mục 1 Đặt câu hỏi gợi ý: mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? Giáo viên kết hợp giải thích thêm. Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. I. Sự nảy mầm của hạt phấn Học sinh quan sát tranh hình 31.1 + đọc chú thích và thông tin trong sách giáo khoa. Đại diện nhóm mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn và đường đi của ống phấn. Học sinh rút ra kết luận Hạt phấn rơi trên đầu nhụy hút chất nhầy trương lên và nảy mầm tạo ống phấn HĐ 2: Tìm hiểu sự thụ tinh Yêu cầu học sinh tiếp tục quan sát hình 31.1 và đọc thông tin mục 2 sách giáo khoa Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận thực hiện lệnh trong sách giáo khoa. Giáo viên nhận xét II.Sự thụ tinh - Học sinh tiếp tục đọc thông tin và quan sát hình 31.1 Thảo luận nhóm thực hiện lệnh trong sách giáo khoa Rút ra kết luận về thụ tinh Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 3: Tìm hiểu về sự kết hạt và tạo quả Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa Hướng dẫn học sinh thực hiện lệnh trong sách giáo khoa Giáo viên nhận xét các ý trả lời của học sinh Yêu cầu học sinh rút ra kết luận Tích hợp GDMT: Thụ tinh là một sự kiện quan trọng trong sinh sản hữu tính do vậy không nên hái hoa cần phải biết bảo vệ hoa để tô thêm vẻ đẹp của tự nhiên III.Kết hạt và tạo quả: Học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa Học sinh các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung -> Rút ra kết luận về hình thành quả hạt Sau khi thụ tinh: + Hợp tử phát triển thành phôi + Noãn phát triển thành hạt chứa phôi + Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt IV. Kiểm tra – đánh giá: Đọc kết luận sách giáo khoa Đọc mục em có biết Hãy kể những hiện tượng xảy ra trong quá trình thụ tinh? Hiện tượng nào là quan trọng nhất? Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh? V. Hoạt động nối tiếp: Làm bài tập 1-2 trong vở bài tập Chuẩn bị bài “Các loại quả”: quả đu đủ, đậu hà lan, táo, chanh, me Ngµy so¹n : Ngµy d¹y : Tiết 39: CÁC LOẠI QUẢ I.Mục tiêu: Kiến thức: Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành hai nhóm chính là: quả khô và quả thịt Kĩ năng: Quan sát, so sánh, thực hành Thái độ: Có ý thức bảo quản quả hạt làm giống. II.Phương tiện: Giáo viên: Sưu tầm trước 1 số loại quả khô và quả thịt Học sinh chuẩn bị theo nhóm: + Đu đủ, cà chua, táo chanh + Đậu hà lan, me, phượng, lạc III.Tiến trình: 1/Kiểm tra bài cũ:5’ Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh? Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh? Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? 2/Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: (17’) Tìm hiểu các đặc điểm để phân chia các loại quả Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Đặt quả lên bàn quan sát kỹ -> xếp thành nhóm. Hướng dẫn học sinh phân tích kĩ các bước của việc phân chia các nhóm quả. Giáo viên nhận xét Đặt vấn đề: Bây giờ chúng ta học cách phân chia quả theo tiêu chuẩn được các nhà khoa học định ra. I. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả. Quan sát mẫu vật, lựa chọn đặc điểm để chia quả thành các nhóm Tiến hành phân chia quả theo đặc điểm nhóm đó chọn Học sinh thảo luận theo lệnh trong sách giáo khoa Báo cáo kết quả của các nhóm Dựa vào đặc điểm của vỏ quả khi chín để chia quả thành hai nhóm: Quả thịt: khi chín có vỏ mềm, dày chứa nhiều thịt quả Quả khô: khi chín có vỏ cứng, mỏng và khô Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 2:Tìm hiểu về các loại quả chính(15’) a. Phân biệt các loại quả khô - Yêu cầu học sinh quan sát vỏ quả khô khi chín -> nhận xét và chia quả khô thành hai nhóm. - Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khô? - Gọi tên hai nhóm quả khô -> Giáo viên nhận xét. b.Phân biệt các loại quả thịt: - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa - Hướng dẫn học sinh các nhóm thảo luận theo lệnh trang 106 sách giáo khoa Nhận xét và rút ra kết luận. Giáo dục: khi thu hoạch các loại quả hạt làm giống cần dựa vào đặc điểm của quả để bảo quản cho tốt II. Các loại quả chính Học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa Thực hiện việc xếp các loại quả vào hai nhóm theo tiêu chuẩn vỏ quả khi chín Báo cáo kết quả Nhận xét bổ sung Học sinh tiến hành quan sát và phân chia các quả khô thành nhóm theo lệnh trong sách giáo khoa trang 106. Báo cáo kết quả Các nhóm nhận xét bổ sung Học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa, quan sát hình 32.1 Thảo luận nhóm - Đại diện một vài nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung Quả khô gồm: Quả khô nẻ: khi chín vỏ quả tự nứt. Quả khô không nẻ: khi chín vỏ quả không tự nứt Quả thịt gồm: - Quả hạch: quả có hạch cứng bao lấy hạt Quả mọng: quả gồm toàn thịt IV. Kiểm tra – đánh giá(5’): Đọc phần “ Em có biết” Làm bài tập trong SBT Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô? Người ta có những cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả? V.Hoạt động nối tiếp(3’): Hướng dẫn ngâm hạt đỗ và hạt ngô chuẩn bị cho bài sau. Ngµy so¹n : Ngµy d¹y : Tiết 40: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT I.Mục tiêu: Kiến thức: Kể được tên các bộ phận của hạt. Phân biệt được hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm Biết cách nhận biết hạt trong thực tế. Kĩ năng: Quan sát Phân tích so sánh Thái độ: Biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống. II.Phương tiện: Mẫu vật: + Hạt đỗ đen ngâm nước trong một ngày. + Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3, 4 ngày. Tranh: Các bộ phận của hạt đỗ đen và hạt ngô. Kim mũi mác, kính lúp cầm tay. III.Tiến trình: 1/Kiểm tra bài cũ:5’ Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Cho 3 ví dụ về quả khô và 3 ví dụ về quả thịt? Quả mọng khác quả hạch ở điểm nào? Cho ví dụ về quả mọng và quả hạch? 2/Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1(20’): Tìm hiểu các bộ phận của hạt Hướng dẫn học sinh bóc bỏ hai loại hạt: ngô và đỗ đen. Dùng kính lúp quan sát và đối chiếu với hình 33.1 và 33.2 -> tìm đủ các bộ phận của hạt. Sau khi quan sát học sinh điền kết quả vào bảng sách giáo khoa trang 108. Giáo viên treo tranh câm: “các bộ phận của hạt đỗ đen và hạt ngô” Hỏi: Hạt gồm những bộ phận nào? I. Các bộ phận của hạt Đọc lệnh trong sách giáo khoa tran
File đính kèm:
- Bai_30_Thu_phan.doc