Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 62: Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm - Năm học 2016-2017

Hoạt động của GV

- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời 3 câu hỏi SGK

+ Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước?

+ Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc?

+ Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được?

- GV tổng kết lại, đặt câu hỏi:

Nêu các điều kiện phát triển của nấm?

- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi:

+ Nấm không có diệp lục vậy nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào?

- Cho HS lấy VD minh hoạ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh.

 

docx3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 62: Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
15/01/2017
Ngày giảng:
17/01/2017–6A 
17/01/2017–6B 
TIẾT 62, BÀI 51: ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết.
- Nêu được một số VD về nấm có ích và nấm có hại đối với con người.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ
Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Giáo án
2. Học sinh
Đọc trước bài.
III. TIÊN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Đặc điểm cấu tạo của mốc trắng và nấm rơm?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Đặc điểm sinh học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời 3 câu hỏi SGK
+ Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước?
+ Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc?
+ Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được?
- GV tổng kết lại, đặt câu hỏi:
Nêu các điều kiện phát triển của nấm?
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi:
+ Nấm không có diệp lục vậy nấm dinh dưỡng bằng những hình thức nào?
- Cho HS lấy VD minh hoạ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh.
- HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu nêu được:
+ Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm.
+ Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
- Các nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Qua thảo luận trên lớp, HS tự rút ra các điều kiện phát triển của nấm.
- HS đọc thông tin " suy nghĩ để trả lời yêu cầu nêu được các hình thức dinh dưỡng: hoại sinh, kí sinh, cộng sinh.
+ HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: Nấm là những cơ thể dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh), 1 số nấm cộng sinh chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển.
Hoạt động 2: Tầm quan trọng của nấm
a. Nấm có ích
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 169 và trả lời câu hỏi:
+ Nêu công dụng của nấm? Lấy VD minh hoạ?
- GV tổng kết lại công dụng của nấm có ích.
- Giới thiệu một vài nấm có ích trên tranh.
b. Nấm có hại
- Cho HS quan sát trên mẫu hoặc tranh: một số bộ phận cây bị bệnh nấm, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
+ Nấm gây những tác hại gì cho thực vật?
- GV tổ chức thảo luận toàn lớp.
- GV tổng kết lại, bổ sung (nếu cần).
- Giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
+ Kể một số nấm có hại cho người?
- Cho HS quan sát, nhận dạng một số nấm độc.
+ Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra phải làm thế nào?
+ Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì?
- HS đọc bảng thông tin, ghi nhớ các công dụng.
- HS trả lời câu hỏi: Nêu được 4 công dụng.
- HS khác bổ sung.
- HS nhận dạng một số nấm có ích.
- HS quan sát nấm mang đi, kết hợp với tranh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Nêu được những bộ phận cây bị nấm.
+ Tác hại của nấm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng làm thiệt hại mùa màng.
- HS đọc thông tin SGK trang 160- 170 và kể tên một số nấm gây hại.
- Yêu cầu kể được: nấm kí sinh gây bệnh cho người (hắc lào, lang ben,nấm tóc)
Nấm độc " gây ngộ độc.
+ HS phát biểu, lớp bổ sung.
- HS thảo luận đề ra các biện pháp cụ thể.
Tiểu kết: 
a. Nấm có ích
- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
- Sản xuất rượu bia, chế biến 1 số thực phẩm, làm men nở bột mì.
- Làm thức ăn.
- Làm thuốc.
b. Nấm có hại
- Nấm kí sinh gây bệnh cho sinh vật.
- Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng.
- Nấm độc gây ngộ độc, rối loạn tiêu hoá, làm tê liệt hệ thần kinh.
4. Củng cố, dặn dò
a. Củng cố
GV hệ thống lại kiến thức
b. Dặn dò
Học bài và trả lời câu hỏi SGK

File đính kèm:

  • docxTiết 62.docx