Giáo án Sinh học 6 - Tiết 69: Ôn tập - Năm học 2010-2011 - Vũ Thị Quyên
Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả oxi và tạo chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của động vật
- Thực vật có công dụng nhiều mặt đối với đời sống con người: Làm thức ăn( cây lương thực, cây thực phẩm, lấy quả hạt ), lấy gỗ, làm thuốc, cây làm gia vị, làm phân bón, tạo bóng mát, làm giấy cung cấp ôxi.
Câu 6: Tại sao nói "rừng cây như một là phổi xanh" của con người?
- Rừng có tác dụng cân bằng khí cacbonic và oxi trong không khí.
- Rừng tham gia cản bụi, góp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh.
- Tán lá rừng che bớt ánh nắng.góp phần làm giảm nhiệt độ không khí.
Câu 7: Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hoà khí hậu, đất và nguồn nước?.
- Đối với việc điều hoà khí hậu: Thực vật làm ổn định khí oxi và cacbonic trong không khí; giúp điều hoà khí hậu; làm giảm ô nhiễm môi trường.
- Đối với đất và nguồn nước: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn, sạt lở đất; góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán; góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
TuÇn 36 Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 69 : «n tËp I. Mục tiêu - Hệ thống hóa kiến thức đã học qua các bài tập - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập II. Chuẩn bị 1. Học sinh Ôn tập lại các kiến thức đã học 2Giáo viên Biên soạn hệ thống câu hỏi và đáp án III. Tiến trình A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong giờ) C. Bài mới Câu 1: Đặc điểm chung của thực vật hạt kín? Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung như sau: - Cơ quan sinh dưỡng: Phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép), trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Cơ quan sinh sản: Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ơu thế của cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. - Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hoá nhất. Câu 2: Thực vật hạt kín xuất hiện trong điều kiện nào? Đặc điểm gì giúp chúng thích nghi được với điều kiện đó? - Điều kiện khí hậu tiếp tục thay đổi, nóng và khô hơn, hạt trần nguyên thuỷ tiếp tục bị chết, thay vào đó là những cây hạt trần ngày nay và các cây hạt kín. - Hạt kín có nhiều điểm tiến hoá hơn hẳn so với những thực vật xuất hiện trước nó như: Hạt được bảo vệ trong quả, có mạch dẫn hoàn chỉnh, có hoa. Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản phát triển thích nghi với mọi điều kiện sống và những lối thụ phấn khác nhau giúp chúng trở nên đông đảo và chiếm ưu thế trong giới thực vật ngày nay. Câu 3: Nguồn gốc cây trồng? Cây trồng bắt nguồn từ cây dại. Từ rất xa xưa xuất phát từ nhu cầu của con người là muốn tạo ra nguồn thức ăn dự trữ, giảm bớt sự khó nhọc phải vào rừng kiếm thức ăn. Con người đã giữ hạt của những cây tìm thấy được mang về giao trồng lại cho mùa sau. Từ đó nghề trồng cây xuất hiện và tạo ra cây trồng Câu 4: Ví sao lượng khí cacbonic (CO2) và oxi (O2) trong không khí luôn ổn định? - Cây xanh trong quá trình quang hợp đã tạo ra khí oxi (O2) cung cấp cho thực vật, động vật hô hấp. - Quá trình hô hấp và hoạt động đốt cháy tạo ra khí Cácbônic (CO2) được thực vật sử dụng trong quá trình quang hợp. => Như vậy nhờ có thực vật mà hàm lượng khí cacbonic (CO2) và Oxi (O2) trong không khí được ổn định. Câu 5: Vai trò của Thực vật đối với động vật và đời sống con người. - Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả oxi và tạo chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của động vật - Thực vật có công dụng nhiều mặt đối với đời sống con người: Làm thức ăn( cây lương thực, cây thực phẩm, lấy quả hạt), lấy gỗ, làm thuốc, cây làm gia vị, làm phân bón, tạo bóng mát, làm giấycung cấp ôxi. Câu 6: Tại sao nói "rừng cây như một là phổi xanh" của con người? - Rừng có tác dụng cân bằng khí cacbonic và oxi trong không khí. - Rừng tham gia cản bụi, góp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh. - Tán lá rừng che bớt ánh nắng...góp phần làm giảm nhiệt độ không khí. Câu 7: Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hoà khí hậu, đất và nguồn nước?. - Đối với việc điều hoà khí hậu: Thực vật làm ổn định khí oxi và cacbonic trong không khí; giúp điều hoà khí hậu; làm giảm ô nhiễm môi trường. - Đối với đất và nguồn nước: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn, sạt lở đất; góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán; góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. Câu 8: Thế nào là thực vật quý hiếm? Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng thực vật? * Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có gí trị về mặt này hay mặt khác và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức. * Biện pháp: - Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng, ngăn chặn phá rừng. - Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm - Xây dựng các vườn thực vật, khu bảo tồn thiên nhiên - Cấm buôn bán, xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt. Câu 9: Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào? chúng sinh sản bằng gì? * Mốc trắng: - Cấu tạo: Có dạng sợi, phân nhánh.. Cơ thể có nhiều tế boà nhưng chưa có vách ngăn, trong tế bào có nhiều nhân. Tế bào không có diệp lục và trong suốt - Sinh sản vô tính bằng bào tử. * Nấm rơm: -Cấu tạo: Có cấu tạo nhiều tế bào, Giữa tế boà có vách ngăn, Mỗi tế bào có 2 nhân và không có diệp lục. Cơ thể chia làm 2 phần. + Phần cơ quan sinh dưỡng có dạng sợi ở bên dưới. + Phần cơ quan sinh sản là mũ nấm gắn vào cuống nấm ở bên trên. - Sinh sản vô tính bằng bào tử. Câu 10: Địa y là gì ? Quan hệ giữa các dạng sinh vật trong địa y thể hiện như thế nào? Địa y có vai trò gì? - Địa y là sự cộng sinh giữa một số loài nấm và tảo. - Quan hệ giữa đị y và nấm được thể hiện như sau: Các sợi nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo. Tảo nhờ có diệp lục chế tạo chất do nấm cung cấp thành chất hữu cơ cung cấp cho cả hai bên. Trong mối quan hệ này tảo và nấm cùng sống chung và cùng hỗ trợ cho nhau để phát triển ( gọi là hiện tượng cộng sinh) - Vai trò: + Địa y phân huỷ đá thành đất và khi chết tạo thành lớp mùn làm thức ăn cho các thực vật khác. + Một số địa y là thức ăn chủ yếu của loài hươu bắc cực. + Địa y còn được dùng để chế tạo rượu, nước hoa, phẩm nhuộm, làm thuốc. D. GV nhận xét phần trả lời của HS và kết luận E. Hướng dẫn về nhà - Học bài và ôn laị toàn bộ kiến thức đã học của học kì II VI.Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TIẾT 70: KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Môc tiªu: 1- KiÕn thøc: - Nh»m kiÓm tra , ®¸nh gi¸ sù lÜnh héi kiÕn thøc cña Häc sinh trong häc kú II. - §¸nh gi¸ sù h×nh thµnh kü n¨ng häc tËp. 2- Kü n¨ng: KiÓm tra c¸c ky n¨ng häc tËp c¬ b¶n. 3- Gi¸o dôc: Gi¸o dôc th¸i ®é häc tËp Sinh häc cho häc sinh II: ChuÈn bÞ: 1.Gi¸o viªn: - Gi¸o ¸n. - Ph¬ng tiÖn hç trî: 2.Häc sinh: Nh híng dÉn bµi tríc. III. TiÕn tr×nh: 1. æn ®Þnh tæ chøc: KiÓm diÖn.......... 2. C©u hái kiÓm tra : Câu 1: Nêu sự tiến hóa về hệ hô hấp của cá lớp đông vật đã học ? Câu 2: Vì sao ốc sên và bạch tuộc lại được xếp vào chung một nghành? Câu 3: Đa dạng sinh học ở động vật ở môi trường nhiệt đới có đặc điểm gì và tại sao lại có đặc điểm đó? Câu 4: Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? Đáp án và biểu chấm Câu Nội dung điểm Câu 1 ( 2đ) - Động vật nguyên sinh chưa phân hóa - Sang đến ruột khoang, giuntrao đổi khí thực hiện chủ yếu qua bề mặt cơ thể. - Ở chân khớp xuất hiện mang ( sống ở nước) và hình thành các ống khí ( ở sâu bọ) 0.5đ 0.5đ 1đ Câu 2 ( 2đ) - Có thân mềm không phân đốt - Có vỏ đá vôi bao bọc cơ thể - Có khoang áo phát triển - Có hệ tiêu hóa phân hóa. 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Câu 3 ( 3đ ) -Ở môi trường nhiệt đới sự đa dạng về loài cao hơn ở môi trường hoang mạc và đới lạnh vì: -Vùng nhiệt đới gió mùa có mưa nhiều, khí hậu nóng ẩm, thực vật phát triển mạnh và phong phú, cung cấp nguồn thức ăn và môi trường sống cho động vật phát triển. -Điều kiện sống rất đa dạng của môi trường đã dẫn tới hiện tượng cùng một nơi có thể có nhiều loài cùng sinh sống, tận dụng được nguồn sống mà không cạnh tranh và không khống chế lẫn nhau. 1đ 1đ 1đ Câu 4 ( 3đ ) Thằn lằn có những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống hoàn toàn trên cạn: - Thở hoàn toàn bằng phổi, sự trao đổi khí được thực hiện nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn - Tim xuất hiện vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành 2 nửa (4 ngăn chưa hoàn toàn). Máu nuôi cơ thể ít bị pha - Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và hậu môn cùng trực tràng có khả năng hấp thụ lại nước - Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển 0.75đ 0.75đ 0.75đ 0.75đ
File đính kèm:
- on_tap.doc