Giáo án Sinh học 6 tiết 50: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

- GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về rễ, thân, lá.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 42.1 và 42.2 trong SGK và quan sát mẫu vật các cây.

- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời lệnh trong SGK. Giáo viên cho học sinh thảo luận hoàn thành bảng.

- Giáo viên cho học sinh đọc thông tin phần sau để tìm ra đặc điểm chính để phân biệt cây một lá mầm và cây hai lá mầm.

- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày bảng.

- Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Giáo viên chốt ý kiến rút ra đặc điểm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1678 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 tiết 50: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26	 Ngày soạn: 07/02/2015
Tiết 50	 Ngày dạy: 11/02/2015
Bài 42: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: 
- So sánh được thực vật thuộc lớp Hai lá mầm với thực vật thuộc lớp Một lá mầm. 
2. Kĩ năng: 
- Sưu tầm tranh ảnh. 
 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên: 
- Mẫu: cây lúa, hành, huệ, lúa, cây bưởi con, lá dâm bụt. 
2. Học sinh: 
- Mẫu vật: như GV. Học bài cũ. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1’)
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
6A2
..
6A3
..
6A4
..
6A5
..
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu đặc điểm chung của cây hạt kín ?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: (2’) Các cây Hạt kín rất khác nhau cả về cơ quan dinh dưỡng lẫn cơ quan sinh sản. Để phân biệt các cây Hạt kín với nhau, các nhà khoa học đã chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn, đó là lớp, họ .... Thực vật Hạt kín gồm hai lớp: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm. Mỗi lớp có những nét đặc trưng. Để biết được chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: 
 Hoạt động 1: Phân biệt đặc điểm cây một lá mầm và cây hai lá mầm.(15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về rễ, thân, lá.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 42.1 và 42.2 trong SGK và quan sát mẫu vật các cây.
- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời lệnh trong SGK. Giáo viên cho học sinh thảo luận hoàn thành bảng.
- Giáo viên cho học sinh đọc thông tin phần sau để tìm ra đặc điểm chính để phân biệt cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày bảng. 
- Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên chốt ý kiến rút ra đặc điểm.
- Học sinh nhắc lại kiến thức hiểu về thân, rễ, lá .
- Quan sát hình và mẫu.
- Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bảng 
- Học sinh đọc thông tin tìm hiểu đặc điểm chính là cây một lá mầm có phôi một lá mầm và cây hai lá mầm thì có phôi hai lá mầm.
- Đại diện trình bày bảng.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: 
Đăc điểm
Lớp một lá mầm
Lớp hai lá mầm
- Rễ
- Kiểu gân lá
- Thân 
- Số lá mầm trong phôi.
- Số cánh hoa
- Rễ chùm 
- Song song, hình cung.
- Thân cỏ, cột
- Một lá mầm
- Phần lớn hoa 6 hoặc 4 cánh
- Rễ cọc 
- Hình mạng
- Thân gỗ, thân leo,thân cỏ,thân bò.
- Hai lá mầm
- Hoa 5 cánh một số 4 cánh
Hoạt động 2: Quan sát một vài cây khác.(15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt hết các mẫu đem đi lên bàn để quan sát .GV cho học sinh quan sát thêm một số cây khác
- Điền các đặc điểm của các cây vào bảng sau.
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm quan sát.
- GV: Giới thiệu trường hợp ngoại lệ như một số hoa không có cánh hoặc nhiều cánh
- Yêu cầu HS đọc thêm thông tin “em có biết”
- Học sinh để mẫu lên bàn để quan sát.
- Tìm đặc điểm các cây ghi vào bảng.
- HS quan sát dưới sự hướng dẫn của GV.
- Một HS đọc bài.
Tên cây
Rễ
Thân
Kiểu gân lá
Thuộc lớp
Một lá mầm
Hai lá mầm
Cây Bưởi 
Cây cải
Cây lúa
Cây hoa lan
Cọc
Cọc
Chùm
Chùm
Gỗ
Cỏ
Cỏ
Cỏ
 Hình mạng
Hình mạng
Song song
Hình cung
X
X
X
X
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. (7’)
1. Củng cố: (6’)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- Giáo viên gọi học sinh nhận dạng nhanh cây một lá mầm và cây hai lá mầm 
- Học sinh trả lời câu hỏi sgk
2. Dăn dò: (1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc “Em có biết”
- Ôn lại các nhóm thực vật. Chuẩn bị bài 43
V. RÚT KINH NGHIỆM: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet_50__Lop_hai_la_mam__Lop_mot_la_mam_20150726_121920.doc
Giáo án liên quan