Giáo án Sinh học 6 - Nguyễn Phương Nhung - Năm học 2015-2016
TIẾT 22 – BÀI 20
CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
- Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.
II. CHUẨN BỊ
1.GV:Tranh phóng to hình 20.4 SGK.
Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá, đề kiểm tra photo hay viết trước vào bảng phụ.
2.HS : Chuẩn bị bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của lá?
- Lá sắp xếp như thế nào để nhận được nhiều ánh sáng?
3.Dạy bài mới
ĐVĐ: Như SGV.
g - Chứa chất dự trữ - Lá dự trữ 6 Cây bèo đất - Trên lá có rất nhiều lông, tuyến tiết chất dính, thu hút và hiêu hóa mồi. - Bắt và tiêu hoá mồi - Lá bắt mồi 7 Cây nắp ấm - Gân lá phát triển thành cái bình có nắp đậy. Có tuyến tiết chất dịch thu hút và tiêu hóa mồi. - Bắt và tiêu hoá sâu bọ khi chúng chui vào bình. - Lá bắt mồi. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa biến dạng của lá Mục tiêu: So sánh đặc điểm hình thái chức năng chủ yếu của lá biến dạng so với lá bình thường để khái quát về ý nghĩa biến dạng của lá. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS xem lại bảng ở Hoạt động 1, nêu ý nghĩa biến dạng của lá? - GV gợi ý: + Nhận xét gì về đặc điểm hình thái của các lá biến dạng so với lá thường? + Những đặc điểm biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây? 2.HS:xem lại đặc điểm hình thái và chức năng chủ yếu của lá biến dạng ở Hoạt động 1 kết hợp với gợi ý của GV để thấy được ý nghĩa biến dạng của lá. - Đại diện 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết:: - Lá của một số loại cây biến đổi hình thái thích hợp với chức năng ở những điều kiện sống khác nhau. 4. Kiểm tra đánh giá 2.HS:trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Tìm hiểu ở địa phương hay qua các tài liệu về lá biến dạng. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm các mẫu: đoạn rau má, củ khoai lang có mầm, củ gừng, nghệ có mầm, lá cây thuốc bỏng. Tiết 30 Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG V- SINH SẢN SINH DƯỠNG Bài 26: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Tìm được một số VD về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh vẽ hình 16.4 SGK, kẻ bảng SGK trang 88 vào bảng phụ. Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm. 2.HS:Chuẩn bị 4 mẫu như hình 26.4 SGK theo nhóm, ôn lại kiến thức của bài biến dạng của thân rễ, kẻ bảng SGK trang 88 vào vở. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu ý nghĩa của sự biến dạng của lá? 3.Dạy bài mới Cho HS xem lá bỏng có các chồi và giới thiệu: hiện tượng này gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhên. Vậy sinh sản sinh dưỡng là gì? ở những cây khác có như vậy không? Hoạt động 1: Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa Mục tiêu: HS thấy được cơ quan sinh dưỡng của một số cây có khả năng mọc chồi, tạo thành cây mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 26.1 đến 26.4, yêu cầu HS bỏ vật mẫu đã mang đi, đặt lên bàn quan sát. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: thực hiện yêu cầu mục s SGK trang 87. - GV cho HS các nhóm trao đổi kết quả. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng trong vở bài tập. - GV chữa bài bằng cách gọi HS lên tự điền vào từng mục ở bảng GV đã chuẩn bị sẵn. - GV theo dõi bảng, công bố kết quả đúng. 2.HS:quan sát tranh, mẫu. - Hoạt động nhóm thống nhất ý kiến trả lời. - Trao đổi phiếu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cá nhân nhớ lại kiến thức về các loại rễ thân biến dạng, kết hợp với câu trả lời của nhóm, hoàn thành bảng ở vở bài tập. - Một số HS lên bảng điền vào từng mục, HS khác bổ sung nếu cần. Yêu cầu: Tiểu kết: - Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng. Hoạt động 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS hoạt động độc lập, thực hiện yêu cầu ở mục s trang 88. - Yêu cầu 1 vài HS đứng lên đọc kết quả. - Sau khi chữa bài, GV cho HS hình thành khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. + Tìm trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? + Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó (nhất là cỏ gấu) Vậy cần có biện pháp gì? và dựa trên cơ sở khoa học nào để diệt hết cỏ dại? 2.HS:xem lại bảng ở vở bài tập hoàn thành yêu cầu mục s SGK trang 88. - Một vài HS đọc kết quả, HS khác theo dõi, bổ sung. + Cỏ tranh, cỏ gấu, hoa đá, khoai lang... + Nhặt bỏ toàn phần thân, rễ. Tiểu kết: - Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. 4. Kiểm tra đánh giá - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung sự sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - GV đánh giá giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: ngâm đoạn rau muống ở vườn nhà cho mọc rễ. - Đọc trước bài: Sinh sản sinh dưỡng do người. Tuần 16 Tiết 31 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm. - Biết được những ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học. II. CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh phóng to hình 27.1 đến 27.4. Mẫu vật: Cành sắn, cành dâu, ngọn mía, rau muống đã mọc rễ. 2.HS:Cành rau muống cắm trong bát đất. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Cho ví dụ? 3.Dạy bài mới Như SGK. Hoạt động 1: Tìm hiểu giâm cành Mục tiêu: HS biết được giâm cành là tách 1 đoạn thân, cành cây mẹ cắm xuống đất để cành đó mọc thành cây con. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, quan sát hình 27.1 và mẫu đã mang đi, trả lời các câu hỏi SGK. - GV giới thiệu mắt của cành sắn, lưu ý cành giâm phải là cành bánh tẻ. - GV cho HS cả lớp trao đổi kết quả với nhau. - Lưu ý: câu hỏi 3 nếu HS không trả lời được thì GV phải giải thích: cành của những cây này có khả năng ra rễ phụ rất nhanh. HS rút ra kết luận. + Những loại cây nào thường áp dụng biện pháp này? 2.HS:hoạt động độc lập, quan sát hình 27.1 và mẫu đã mang đi, trả lời các câu hỏi SGK. - Yêu cầu nêu được: + Cành sắn hút ẩm mọc rễ. + Cắm cành xuống đất ẩm, ra rễ, mọc thành cây con. - Đại diện 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu: Tiểu kết: - Giâm cành là cắt 1 đoạn thân hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ, sau đó cành sẽ phát triển thành cây mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu chiết cành Mục tiêu: HS biết cách chiết cành và phân biệt được cây có thể chiết cành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS hoạt động cá nhân, quan sát hình 27.2 SGK và trả lời câu hỏi mục s. - GV nghe và nhận xét phần trao đổi của lớp nhưng GV phải giải thích thêm về kĩ thuật chiết cành cắt 1 đoạn vỏ gồm cả mạch rây để trả lời câu hỏi 2. - GV lưu ý nếu HS không trả lời được câu hỏi 3 thì GV phải giải thích: cây này chậm ra rễ nên phải chiết cành. + Người ta chiết cành với loại cây nào? 2.HS:quan sát hình 27.2, chú ý các bước tiến hành chiết, kết quả HS trả lời câu hỏi mục s trang 90. 2.HS:vận dụng kiến thức bài vận chuyển các chất trong thân để trả lời câu hỏi 2. 2.HS:cả lớp trao đổi với nahu về đáp án của mình để tìm ra câu trả lời đúng. 2.HS:tiếp thu kiến thức. Tiểu kết: - Chiết cành là làm cho cành ra rễ trên cây sau đó đem trồng thành cây mới. Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây Mục tiêu: HS biết các bước ghép mắt ở cây. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu SGK thực hiện yêu cầu mục £ SGK trang 90 và trả lời câu hỏi: + Em hiểu thế nào là ghép cây? có mấy cách ghép cây? 2.HS:đọc mục £ SGK trang 90, quan sát hình 27.3 và trả lời câu hỏi trang 90. - Đại diện 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Ghép cây là dùng mắt chồi của một cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển. Hoạt động 4: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câuhỏi: + Nhân giống vô tính là gì? + Em hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua các phương tiện thông tin? - GV lưu ý: giới thiệu thêm VD: + Nhân giống hoa phong lan cho hàng trăm cây mới. + Nhân giống khoai tây: từ 1 củ cho 2000 triệu mầm giống đủ trồng trên 40 ha. 2.HS:đọc mục £ SGK trang 90 kết hợp quan sát hình 27.4 SGK trả lời câu hỏi. - Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe GV giới thiệu. Tiểu kết: - Nhân giống vô tính là phương pháp tạo nhiều cây mới từ một mô. 4. Kiểm tra đánh giá - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung sự sinh sản sinh dưỡng do người. - GV đánh giá giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”? - Làm bài tập SGK 92 ở nhà, báo cáo kết quả sau 3 tuần. - Chuẩn bị: hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn. Tiết 32 Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG VI- HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH Bài 28: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận. - Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa. II. CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh phóng to hình 28.1 đến 27.3. Mẫu vật: Râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng. Kính lúp. 2.HS:Một số loại hoa đã dặn. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất? vì sao? 3.Dạy bài mới GV cho HS quan sát một số loại hoa và hỏi: Hoa thuộc loại cơ quan nào? cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hoa Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát hoa thật và xác định các bộ phận của hoa. - GV yêu cầu HS đối chiếu hình 28.1 SGK trang 94, ghi nhớ kiến thức. - GV cho HS tách hoa để quan sát các đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị, nhuỵ... - GV đi từng nhóm quan sát các thao tác của HS giúp đỡ nhóm nào còn yếu, lúng túng hay làm chưa đúng, nhắc nhở các nhóm xếp các bộ phận đã tách trên giấy cho gọn gàng và sạch sẽ. - GV có thể cho HS tìm đĩa mật (nếu có). - GV cho HS trao đổi kết quả các nhóm chủ yếu là bộ phận nhị và nhuỵ. - GV chốt lại kiến thức bằng cách treo tranh giới thiệu hoa, cấu tạo nhị, nhuỵ. - GV gọi 2 HS lên bàn tách hoa loa kèn và hoa râm bụt còn các nhóm cũng tách 2 loại hoa này. Sau đó 2 HS trình bày các bộ phận của hoa loa kèn và hoa râm bụt, HS khác theo dõi, nhận xét. 2.HS:trong nhóm quan sát hoa bưởi nở, kết hợp với hiểu biết về hoa, xác định các bộ phận của hoa. - Một vài HS cầm hoa của nhóm mình trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2.HS:trong nhóm tách hoa đặt lên giấy: đếm số cánh hoa, xác định màu sắc. + Quan sát nhị: đếm số nhị, tách riêng 1 nhị dùng dao cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ bao phấn, dùng kính lúp quan sát hạt phấn. + Quan sát nhuỵ; tách riêng nhuỵ dùng dao cắt ngang bầu kết hợp hình 28.3 SGK trang 94 xem: nhuỵ gồm những phần nào? noãn nằm ở đâu? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu: Tiểu kết: - Hoa gồm các bộ phận: đài tràng, nhị, nhuỵ. + Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn (chứa hạt phấn). + Nhuỵ gồm: đầu, vòi, bầu nhuỵ, noãn trong bầu nhuỵ. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa Mục tiêu: HS xác định được chức năng của từng bộ phận của hoa: đài, tràng, nhị, nhuỵ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu SGK và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 95. - GV gợi ý: tìm tế bào sinh dục đực và cái nằm ở đâu? chúng thuộc bộ phận nào của hoa? có còn bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục nữa không? - GV cho HS trong lớp trao đổi kết quả với nhau. - GV chốt lại kiến thức như SGV trang 20154. - GV giới thiệu thêm về hoa hồng và hoa cúc cho cả lớp quan sát. 2.HS:đọc mục £ SGK trang 95 quan sát lại bông hoa và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 95. - Yêu cầu xác định được: + Tế bào sinh dục đực trong hạt phấn của nhị. + Tế bào sinh dục cái trong noãn của nhuỵ. + Đài, tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong. 2.HS:lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Tiểu kết: - Đài tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong. - Nhị, nhuỵ có chức năng sinh sản, duy trì nòi giống. - Nhị: có nhiều hạt phấn mang tế bào bào sinh dục đực. - Nhuỵ: có bầu chứa lá noãn mang tế bào sinh dục cái. 4. Kiểm tra đánh giá - GV củng cố nội dung bài. GV cho HS ghép hoa và ghép nhị, nhuỵ. a. Ghép hoa: - Gọi HS lên chọn các bộ phận của hoa rồi gắn vào tấm bìa ghép thành một bông hoa hoàn chỉnh gồm cuống, đài, tràng, bầu, nhị, nhuỵ. b. Ghép nhị, nhuỵ - GV treo tranh câm nhị nhuỵ như hình 28.2 và 28.3. - Yêu cầu HS chọn các mẩu giấy có chữ để gắn vào cho phù hợp. GV nhận xét, đánh giá điểm. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập SGK 95. - Chuẩn bị: Hoa bí, mướp, hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ, tranh ảnh các loại hoa khác nhau. Tuần 17 Tiết 33 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 29: CÁC LOẠI HOA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và hoa lưỡng tính. - Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật. II. CHUẨN BỊ - GV: Mẫu vật: một số mẫu hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về các loại hoa. 2.HS:Mang các loại hoa như đã dặn. Kẻ bảng SGK trang 97 vào vở. Xem lại kiến thức về các loại hoa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính của hoa? 3. Dạy bài mới Như SGK. Hoạt động 1: Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu các nhóm đặt hoa lên bàn để quan sát, hoàn thành cột 1, 2, 3 ở vở. - GV yêu cầu HS chia hoa thành 2 nhóm. - GV cho HS cả lớp được thảo luận kết quả. - GV giúp HS sửa bằng cách thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. - GV yêu cầu HS làm bài tập dưới bảng SGK. - GV cho HS hoàn thiện nốt bảng liệt kê. - GV giúp HS điều chỉnh chỗ còn sai sót. - GV đưa câu hỏi củng cố: dựa vào bộ phận sinh snả chia thành mấy loại hoa? thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính? - GV gọi 2 HS lên bảng nhặt trên bàn để riêng những hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Từng HS lần lượt quan sát các hoa của các nhóm, hoàn thành cột 1, 2, 3 trong bảng ở vở bài tập. 2.HS:tự phân chia hoa thành 2 nhóm, viết ra giáy. - Một số HS đọc bài của mình, HS khác chú ý bổ sung. 2.HS:nêu được: Nhóm 1: Có đủ nhị, nhuỵ. Nhóm 2: có nhị hoặc có nhuỵ. 2.HS:chọn từ thích hợp hoàn thành bài tập 1 và 2 SGK trang 97. 2.HS:tự điền nốt vào cột của bảng ở vở. - 1 vài HS đọc kết quả cột 4, HS khác góp ý. Yêu cầu: Tiểu kết: - Có 2 loại hoa: + Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhuỵ. + Hoa lưỡng tính: có cả nhị và nhuỵ. Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây Mục tiêu: HS biết có 2 nhóm: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV bổ sung thêm một số VD khác về hoa mọc thành cụm như: hoa ngâu, hoa huệ, hoa phượng.... bằng mẫu thật hay bằng tranh (đối với hoa cúc, GV nên tách hoa nhỏ ra để HS biết). + Qua bài học em biết được điều gì? 2.HS:đọc mục £, quan sát hình 29.2 và tranh ảnh hoa sưu tầm để phân biệt 2 cách xếp hoa và nhận biết qua tranh hoặc mẫu. 2.HS:trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, có thể chia ra 2 cách mọc hoa + Mọc đơn độc + Mọc thành cụm 4. Kiểm tra đánh giá - GV củng cố nội dung bài. - GV đánh giá giờ học. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn các nội dung đã học. - Chuẩn bị ôn tập tiết 34. Tiết 34 Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU - Học sinh ôn tập, củng cố lại các kiến thức đã học. - Biết cô đọng các kiến thức chính của nội dung từng bài. - Hiểu được chức năng phù hợp với cấu tạo. - Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức. - Có thái độ yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1.GV:Tranh vẽ các hình trong nội dung chương 4, 5, 6. 2.HS:Chuẩn bị theo nội dung đã học. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp với khi ôn. 3.Dạy bài mới Giáo viên hướng dẫn HS ôn tập theo nội dung từng chương: a. Chương IV: Lá - Đặc điểm bên ngoài của lá: + Nêu cấu tạo, cách xếp lá trên cây. + Chức năng - Cấu tạo trong: + Cấu tạo + Chức năng - Quang hợp: + Nêu được thí nghiệm chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh snág. + Xác định được chất khỉ thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột. + Xác định được những chất cần thiết để lá chế tạo tinh bột. + Nêu được khái niệm quang hợp. + Nêu được các điều kiện bên ngoài ảnh hưởn đến quang hợp. + Ý nghĩa của quang hợp. - Hô hấp của cây: + Nêu được các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây. + Khái niệm - Sự thoát hơi nước ở lá và ý nghĩa - Biến dạng của lá: + Các loại lá biến dạng + Ý nghĩa b. Chương V: Sinh sản sinh dưỡng - Hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên - Hình thức sinh sản sinh dưỡng do người. c. Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính - Cấu tạo và chức năng của hoa: + Nêu cấu tạo + Nêu chức năng của các bộ phận - Các loại hoa + Sự phân chia thành: hoa đơn tính, hoa lưỡng tính. + Sự phân chia thành: hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. * Lưu ý: GV dùng tranh ở mỗi bài, chương để HS quan sát. Yêu cầu HS tự nêu các đặc điểm và chức năng. 4. Kiểm tra đánh giá - GV củng cố nội dung bài. - Khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà 2.HS:ôn bài. - Ôn nội dung tiết 34. - Chuẩn bị kiểm tra học kì I. Tuần 18 Tiết 35 Ngày soạn: Ngày dạy: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU - Học sinh thực hiện nội dung kiểm tra theo đúng yêu cầu. - Có kĩ năng tư duy làm bài. - Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. II. PHƯƠNG TIỆN 1.GV:Nội dung đề bài 2.HS:Chuẩn bị theo nội dung đã ôn tập. III. ĐỀ BÀI A. Trắc nghiệm Câu 1: Đánh dấu (X) vào đầu các câu trả lời đúng nhất: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ: a. Mạch rây b. Mạch gỗ c. Cả a, b đều đúng. Trong quá trình quang hợp lá cây nhả ra: a. Khí O2. b. Khí CO2. c. Nước d. Cả a, b, c đúng. Trong quá trình hô hấp, cây nhả ra: a. Khí O2. b. Khí CO2. c. Hơi nước d. Cả b, c đúng. Lá của cây xương rồng biến thành gai là để: a. Bảo vệ b. Chống thoát hơi nước c. Quang hợp d. Tất cả đều sai Câu 2: Chọn mục tương ứng giữa cột A và B. A B Đáp án 1. Bảo vệ và góp phần phát tán hạt 2. Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây 3. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. 4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các cơ quan khác của cây. 5. Thu nhận ánh sáng để quang hợp, trao đổi khí với môi trường và thoát hơi nước. a. Mạch gỗ và mạch rây b. Quả c. Lá d. Hạt e. Lông hút B. Tự luận Câu 1: thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Câu 2: Nêu khái niệm quang hợp? IV. BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm Câu 1: 4 điểm: mỗi câu đúng 1 điểm. Câu 2: 2 điểm: Chọn đúng ý mục A với mục B B. Tự luận Câu 1: 2 điểm: Nêu được quá trình sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở thực vật. Câu 2: 2 điểm: Nêu được khái niệm quang hợp. V. CỦNG CỐ - GV củng cố, nhận xét. - Chữa bài nếu còn thời gian. VI. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ 2.HS:ôn tập lại cá phần đã học. - Đọc trước bài: Thụ phấn Tiết 36 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 30: THỤ PHẤN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh phát biểu được khái niệm thụ phấn. - Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. - Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Kĩ năng - Rèn luyện và củng cố các kĩ năng: + Làm việc
File đính kèm:
- Bai_40_Hat_tran_Cay_thong.doc