Giáo án Sinh học 6 - Học kỳ 2 - Năm học 2014-2015
Bài 39: QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ
- Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ
- Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Giáo dục ý thức tôn trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to cây dưong xỉ và cây dưong xỉ mang túi bào tử
- Vật mẫu: cây dương xỉ
2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài trước ở nhà. Vật mẫu: cây dương xỉ
3.Phương pháp dạy học :
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp dùng lời
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
2.1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có ., ., chưa có.thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có.Rêu sinh sản bằng .được chứa trong .cơ quan này nằm ở .cây rêu
ng Mạch dẫn Chưa có Chính thức Hoạt động 2: Một vài loài dương xỉ thường gặp Mục tiêu : Thấy được sự đa dạng của dương xỉ. Nêu được đặc điểm chung của dương xỉ. Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ 2: Một vài loài dương xỉ thường gặp Đặc điểm nhận biết một số cây dương xỉ là dựa vào lá non - GV hướng dẫn HS quan sát tranh cây rau bợ và cây cu li - GV yêu cầu HS rút ra nhận xét: + Đặc điểm chung + Đặc điểm nhận biết một số cây dương xỉ - HS quan sát tranh cây rau bợ và cây cu li - HS rút ra nhận xét: + Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn; sinh sản bằng bào tử. + Căn cứ vào lá non. Hoạt động 3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá Mục tiêu : Nắm được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá 3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá Nguồn gốc than đá là từ dương xỉ cổ đại - GV yêu cầu HS tìm thông tin trong SGK trả lời câu hỏi: Than đá được hình thành như thế nào ? - HS tìm thông tin trong SGK trả lời câu hỏỉ đạt: Nguồn gốc than đá là từ dương xỉ cổ đại. 4. Củng cố: Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 SGK 5.Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách.Đọc mục Em có biết? -Mỗi HS chuẩn bị: cành thông, nón thông. Ôn tập chương VI, VII, bài 37, 38, 39 *RÚT KINH NGHIỆM Tuần 27 Ngày soạn: 31.1. 2015 Tiết 53 Ngày dạy: Bài 40: HẠT TRẦN – CÂY THÔNG MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông. - Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa. - Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt Trần và cây có hoa. 2. Kĩ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh ảnh liên quan tới bài học. - Mẫu vật: cành thông, nón thông (nếu có) 2.Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. - Mẫu vật: cành thông 3.Phương pháp dạy học : Phương pháp trực quan, dùng lời Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất : Cây dương xỉ tiến hóa hơn cây rêu ở đặc điểm : Lá có diệp lục Có mạch dẫn Thân nằm ngang Cây dương xỉ khác cây có hoa ở đặc điểm : Có rễ, thân, lá thật. Sinh sản bằng bào tử. Có mạch dẫn. Nhận biết một số cây thuộc nhóm quyết : Rễ chùm Thân nhỏ, mềm Lá non cuộn có lông trắng. 2.2. So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn ? Yêu cầu : Cây rêu có rễ giả; thân, lá chưa có mạch dẫn. Cây dương xỉ có rễ thật; thân, lá có mạch dẫn. So với cây rêu cây dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn 3. Bài mới : HẠT TRẦN - CÂY THÔNG - Mở bài : cơ quan sinh dưỡng của cây thông Hoạt động Nội dung GV HS Hoạt động 1: Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông. Mục tiêu: - Nêu được những đặc điểm bên ngoài của thân, cành, lá. - GV giới thiệu qua về cây thông. - GV hướng dẫn HS quan sát cành lá thông như sau: 1. Đặc điểm thân, cành, màu sắc? 2. Lá:hình dạng, màu sắc. - GV cho biết rễ to khỏe, rễ cọc, mọc sâu. - GV cho HS hoàn thiện kết luận. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm -> ghi đặc điểm ra nháp, đại diện nhóm trả lời đạt: 1. Thân cành màu nâu, xù xì do vết sẹo khi lá rụng để lại 2. Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên cành con rất ngắn. - HS ghi bài vào vở. 1: Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông - Thân cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo do lá khi rụng để lại). - Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên cành con rất ngắn. Hoạt động 2: Quan sát cơ quan sinh sản (nón) Mục tiêu : Nắm được đặc điểm cấu tạo của nón. 2: Quan sát cơ quan sinh sản (nón) a. Cấu tạo nón đực, nón cái Nón đực: - Nhỏ, mọc thành cụm. - Vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa hạt phấn. Nón cái: + Lớn, mọc riêng lẻ + Vảy (lá noãn) mang hai noãn. c. Quan sát một nón cái đã phát triển: Hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần), nó chưa có quả thật sự. a. Cấu tạo nón đực, nón cái - GV thông báo có 2 loại nón: nón đực và nón cái. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 40.2, yêu cầu HS : 1. Xác định vị trí nón đực và nón cái trên cành ? 2. Đặc điểm của 2 loại nón (số lượng, kích thước của 2 loại). - GV hướng dẫn HS quan sát hình 40.3, trả lời câu hỏi: 1. Nón đực có cấu tạo như thế nào ? 2. Nón cái có cấu tạo như thế nào ? - GV cần lưu ý cho HS : Thực tế ở nón đực, dưới mỗi vảy mang 2 túi phấn, nhưng đây là hình cắt dọc nên chỉ nhìn thấy 1, ở nón cái cũng thế: mỗi vảy mang 2 lá noãn ở gốc nhưng trên hình vẽ chỉ nhìn thấy 1. - GV nhận xét. b.Quan sát một nón cái đã phát triển - GV yêu cầu HS quan sát một nón thông và tìm hạt : 1. Hạt có đặc điểm gì? Nằm ở đâu ? 2. Tại sao gọi cây thông là hạt trần ? - GV bổ sung-> giúp HS hoàn chỉnh kết luận. - HS lắng nghe - HS quan sát hình 40.2 SGK, trả lời câu hỏi đạt yêu cầu: 1. Nón đực: đầu cành Nón cái: nách cành 2. Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ Nón đực: Nhỏ, mọc thành cụm - HS quan sát hình 40.3, trả lời câu hỏi đạt: 1. Nón đực: vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa hạt phấn. 2. Nón cái: vảy (lá noãn) mang hai noãn. - HS lắng nghe - HS thảo luận -> ghi câu trả lời nháp, đại diện nhóm trả lời: 1. Hạt nằm trên lá noãn hở 2. Hạt vẫn còn nằm lộ bên ngoài nên gọi là hạt trần. - HS ghi bài vào vở Hoạt động 3: Giá trị của cây hạt Trần. Mục tiêu : Nêu được giá trị cây hạt Trần. 3: Giá trị của cây hạt Trần. - Cho gỗ tốt - Làm cảnh - GV yêu cầu HS căn cứ vào thông tin và hiểu biết từ thực tiễn nêu giá trị thực tiễn của các cây thuộc ngành hạt Trần. - GV đưa một số thông tin về giá trị của một số cây hạt Trần khác. - HS nêu được các giá trị thực tiễn của các cây thuộc ngành hạt Trần. - HS lắng nghe và ghi nhận. 4.Củng cố: Sử dụng câu hỏi 1,2 SGK 5.Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. Đọc phần Em có biết ? HS quan sát, tìm các loài TV ngoài thiên nhiên, ghi vào bảng cuối SGK tr. 135 *RÚT KINH NGHIỆM Tuần 27 Ngày soạn: 31.1.2015 Tiết 54 Ngày dạy: Bài 41: HẠT KÍN ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN MỤC TIÊU:Sau khi học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nêu được tính chất đặc trưng của cây Hạt kín là có hoa và quả với hạt giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần. Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây Hạt kín. Biết cách quan sát cây Hạt kín. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, khái quát hóa - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Mẫu vật: các cây Hạt kín nếu nhỏ nhổ cả cây, nếu là cây to thì cắt một cành (cần có cơ quan sinh sản ). Một số quả. - Kính lúp cầm tay, kim nhọn, dao nhọn. - Bảng phụ bảng SGK tr.135 2.Chuẩn bị của học sinh: HS kẻ bảng trống theo mẫu tr.135 SGK vào vở bài tập (đã làm một sốcây trước) - Đọc bài trước ở nhà. HS chuẩn bị mẫu theo sự dặn dò của GV 3.Phương pháp dạy học : Phương pháp trực quan. Phương pháp dùng lời Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất : Dựa vào đâu mà xếp thông vào nhóm hạt trần ? Thông là nhóm thực vật có cấu tạo phức tạp. Thông là nhóm cây thân gỗ, phân nhánh, có mạch dẫn. Thông sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên là noãn hở. Thông có cơ quan sinh dưỡng cấu tạo phức tạp, chưa có hoa và quả. Tại sao không coi nón thông là một hoa ? Nón lớn, mọc riêng thành từng chiếc. Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn. Nón nhỏ, mọc thành từng cụm. Nón đều có trục nón, vảy, noãn. Đặc điểm chung của cây Hạt trần là: Hạt trần gồm những cây thân gỗ, có phân cành. Thân có cấu tạo phức tạp, có mạch dẫn. Chưa có hoa, quả, sinh sản bằng hạt, hạt nằm trên lá noãn hở. Cả a, b, c đều đúng. 2.2. Cơ quan sinh sản của thông là gì ? Cấu tạo ra sao ? Yêu cầu : Nón đực và nón cái là cơ quan sinh sản của thông. Nón đực: - Nhỏ, mọc thành cụm. - Vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa hạt phấn. Nón cái: - Lớn, mọc riêng lẻ - Vảy (lá noãn) mang hai noãn. 3. Bài mới : HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN -Mở bài : Quan sát cây có hoa Hoạt động Nội dung GV HS Hoạt động 1: Quan sát cây có hoa Mục tiêu: Biết cách quan sát cây hạt kín. - GV tổ chức nhóm quan sát mẫu như trong SGK hướng dẫn. - GV treo bảng phụ có nội dung như bảng tr. 135 nhưng để trống tên cây và đặc điểm. - GV cho HS kẻ bảng vào vở. - HS quan sát mẫu nhóm đã chuẩn bị -> ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng đã kẻ sẵn. - Đại diện nhóm lên điền bảng. - HS ghi bài vào vở. 1: Quan sát cây có hoa Như kết quả quan sát mẫu vật của HS. PHIẾU HỌC TẬP CÂY DẠNG THÂN DẠNG RỄ KIỂU LÁ GÂN LÁ CÁNH HOA QUẢ ( nếu có) MÔI TRƯỜNG SỐNG Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cây Hạt kín Mục tiêu : - Nêu được sự đa dạng của thực vật Hạt kín. - Nắm được đặc điểm chung của cây Hạt kín. 2: Tìm hiểu đặc điểm cây Hạt kín Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, có một số đặc điểm sau: - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép), trong thân có mạch dẫn phát triển. - Cơ quan sinh sản có hoa, quả. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của các cây Hạt kín. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. - Môi trường sống đa dạng. -> Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả. - GV cho HS đọc kết quả quan sát được. - GV treo bảng phụ, bổ sung thêm một vài cây điển hình. - Căn cứ vào kết quả quan sát, GV hướng dẫn HS tìm kiến thức : 1. Nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. - GV cung cấp : cây Hạt kín có mạch dẫn phát triển. 2. Cây Hạt kín tiến hóa hơn cây Hạt trần ở điểm nào ? 3. Nêu đặc điểm chung của cây Hạt kín. - HS đọc kết quả quan sát được - HS bổ sung vào bảng - HS ngiên cứu lại kết quả quan sát và trả lời đạt yêu cầu : 1. HS thấy được sự đa dạng của rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. - HS lắng nghe 2. Rễ, thân, lá đa dạng. Có hoa và quả chứa hạt bên trong. 3. Cơ quan sinh dưỡng đa dạng, có mạch dẫn. Sinh sản bằng hạt. Hạt nằm trong quả. CÂY DẠNG THÂN DẠNG RỄ KIỂU LÁ GÂN LÁ CÁNH HOA QUẢ ( nếu có) MÔI TRƯỜNG SỐNG Cây cải cỏ cọc đơn hình mạng rời khô, mở ở cạn Tre gai gỗ cọc đơn song song ở cạn Lục bình cỏ chùm đơn hình cung dính ở nước Lim xẹt gỗ cọc kép hình mạng rời khô ở cạn Dây huỳnh gỗ cọc đơn hình mạng dính ở cạn Huệ cỏ chùm đơn song song rời hạch ở cạn Mẫu đơn gỗ cọc đơn hình mạng dính ở cạn 4.Củng cố: Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK tr.136 5.Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi cuối sách. Đọc phần Em có biết? Chuẩn bị mẫu vật: cây lúa, cây hành, cây huệ, cây bưởi con, cây râm bụt, Kẻ bảng tr. 137 vào vở *RÚT KINH NGHIỆM Tuần 28 Ngày soạn: 31.1.2015 Tiết 55 Ngày dạy: Bài 42: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Phân biệt một số hình thái của cây thuộc lớp 2 lá mầm và một lá mầm (về kiểu: rễ, gân lá, số lượng cành hoa). - Căn cứ vào đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh một số cây thuộc lớp Hai lá mầm hay Một lá mầm. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát, thực hành. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Mẫu : Cây lúa, hành, huệ, cỏ,bưởi, lá dâm bụt - Tranh rễ cọc rễ chùm,các kiểu gân lá - Bảng phụ bảng SGK tr.137 2.Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. HS kẻ bảng tr. 137 vào vở Chuẩn bị mẫu vật: cây lúa, cây hành, cây huệ, cây bưởi con, cây râm bụt, 3.Phương pháp dạy học : Phương pháp trực quan, thực hành Phương pháp dùng lời Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 2.1. Đặc điểm chung của thực vật Hạt kín? Yêu cầu: Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, có một số đặc điểm sau: - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép), trong thân có mạch dẫn phát triển. - Cơ quan sinh sản có hoa, quả. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của các cây Hạt kín. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. - Môi trường sống đa dạng. -> Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả. 2.2. Giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín có những điểm gì phân biệt, trong đó điểm nào là quan trọng nhất? Yêu cầu: Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín là Hạt kín có hoa và quả chứa hạt bên trong. 3. Bài mới : HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN -Mở bài : các đặc điểm phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm Hoạt động Nội dung GV HS Hoạt động 1: Cây hai lá mầm và cây một lá mầm Mục tiêu: Nắm được các đặc điểm phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm - GV cho HS nhắc lại về kiểu rễ, thân, lá kết hợp với quan sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh + hình 42.1 SGK -> hoàn thành bảng SGK tr.137 - GV gọi HS lên bảng hoàn thành bảng phụ - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục rSGK tr.137, trả lời câu hỏi: Còn những dấu hiệu nào để phân biệt lớp hai lá mầm và một lá mầm? - GV nhận xét. - HS nhắc lại về kiểu rễ, thân, lá - HS quan sát tranh + hình 42.1 SGK -> hoàn thành bảng SGK - HS lên bảng hoàn thành bảng phụ -> HS khác bổ sung - HS kẻ bảng vào tập - HS trả lời đạt: Căn cứ vào số lá mầm của phôi và đặc điểm thân. - HS ghi nhận. 1: Cây hai lá mầm và cây một lá mầm Kết luận: Nội dung bảng BẢNG HỌC TẬP Đặc điểm Lớp Một lá mầm Lớp Hai lá mầm Rễ Rễ chùm Rễ cọc Thân Thân cỏ, cột Thân gỗ, cỏ, leo Kiểu gân lá Gân lá song song hoặc hình cung Gân lá hình mạng Số cánh hoa Hoa có 6 hoặc 3 cánh Hoa có 5 hoặc 4 cánh Hạt Phôi có một lá mầm Phôi có hai lá mầm Hoạt động 2: Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm Mục tiêu : Nêu được đặc điểm lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm 2: Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm Các cây Hạt kín được chia thành hai lớp: lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm. Hai lớp này phân biệt với nhau chủ yếu ở số lá mầm của phôi; ngoài ra còn một vài dấu hiệu phân biệt khác như kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân, - GV yêu cầu HS từ bảng suy ra đặc điểm phân biệt giữa lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm. - GV yêu cầu HS sắp xếp mẫu vật thật và tranh vẽ theo lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm. - HS từ bảng suy ra đặc điểm phân biệt giữa lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm. - HS sắp xếp mẫu vật thật và tranh vẽ theo lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm. 4.Củng cố: Sử dụng câu hỏi 1, 2 SGK tr.139 5.Dặn dò: Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc phần Em có biết? Làm bài tập 3 SGK tr.139 *RÚT KINH NGHIỆM Tuần 28 Ngày soạn: 8.2.2015 Tiết 56 Ngày dạy: Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Biết được phân loại thực vật là gì? Nêu được các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành . 2. Kĩ năng:- Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành Hạt kín. 3. Thái độ:yêu thích bộ môn. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Chuẩn bị của giáo viên:- Bảng phụ. 2.Chuẩn bị của học sinh:- Đọc bài trước ở nhà. 3.Phương pháp dạy học : - Phương pháp dùng lời - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : 2.1. Đặc điểm để phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm? Kể tên một số cây Một lá mầm và cây Hai lá Mầm. Yêu cầu : Hai lớp này phân biệt chủ yếu với nhau là ở số lá mầm ở phôi, ngoài ra còn phân biệt bằng những dấu hiệu khác như : kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân, 3. Bài mới : KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT - Mở bài : Phân loại học thực vật là gì Hoạt động Nội dung GV HS Hoạt động 1: Phân loại học thực vật là gì? Mục tiêu: Nắm được khái niệm phân loại học thực vật. - GV cho HS nhắc lại các nhóm thực vật đã học. - GV hỏi : 1. Tại sao người ta xếp cây thông và cây tuế vào một nhóm ? 2. Tại sao tảo và rêu lại được xếp thành hai nhóm? - GV cho HS chọn từ thích hợp hoàn thành đoạn văn SGK tr. 140 -> đọc to cho cả lớp cùng nghe. Khác nhau Giống nhau - GV cho HS đọc thông tin trong bài -> phân loại thực vật là gì ? - GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. - HS nhắc lại các nhóm TV đã học: Tảo, Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín - HS trả lời đạt: 1. Vì 2 cây này có chung đặc điểm cấu tạo : chưa có hoa và quả, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. 2. Vì chúng có đặc điểm cấu tạo khác nhau. - 1-2 HS điền từ và đọc to trước lớp. - HS đọc thông tin -> Phân loại thực vật là việc tìm các đặc điểm khác nhau của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm theo trật tự nhất định. 1: Phân loại học thực vật là gì? Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại. Hoạt động 2: Các bậc phân loại Mục tiêu : Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật 2: Các bậc phân loại Bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp: Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi – Loài. - Ngành là bậc phân loại cao nhất. - Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít. - GV gọi HS đọc thông tin SGK tr. 140. - GV giới thiệu các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp : Ngành – Lớp - Bộ - Họ - Chi – Loài - GV giải thích thêm cho HS hiểu : “nhóm” không phải là một khái niệm chính thức trong phân loại và không thuộc về một bậc phân loại nào, nó có thể chỉ 1 hoặc một vài bậc phân loại lớn như ngành, lớp, Ví dụ : nhóm Tảo, nhóm Quyết, nhóm thực vật bậc thấp, nhóm thực vật bậc cao, hoặc chỉ những thực vật có chung tính chất như nhóm cây có hoa cánh dính, nhóm cây có hoa cánh rời, nhóm cây lương thực, thực phẩm, nhóm cây ăn quả, Vì vậy sau khi đã học khái niệm về phân loại học thực vật, chúng ta không nên dùng từ “nhóm” để thay thế cho các bậc phân loại chính thức, ví dụ không nên nói nhóm cây Hạt trần, nhóm cây Hạt kín mà nói ngành Hạt trần, ngành hạt kín. - GV cho HS nhắc lại các ngành đã học. - GV giải thích : + Ngành là bậc phân loại cao nhất. + Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. Ví dụ : Họ cam có nhiều loài: bưởi, chanh, cam, quất, + Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít. - GV chốt lại kiến thức - HS đọc to thông tin - HS lắng nghe - HS nhắc lại các ngành đã học: ngành Tảo, ngành Rêu, ngành Quyết, ngành Hạt trần, ngành Hạt kín - HS lắng nghe và nhớ kiến thức - HS ghi bài Hoạt động 3: Các ngành thực vật Mục tiêu : Nêu được những đặc điểm chủ yếu của các ngành. 3: Các ngành thực vật Như sơ đồ SGK - GV cho HS nhắc lại các ngành đã học và đặc điểm nổi bậc của các ngành thực vật đó. - GV cho HS hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. - GV chuẩn kiến thức theo sơ đồ SGK - GV chốt lại kiến thức: Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành. - Yêu cầu HS phân chia ngành Hạt kín thành 2 lớp. - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - HS nhắc lại kiến thức về các ngành đã học. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập. - HS ghi bài vào vở - HS lắng nghe. - HS chỉ cần dựa vào đặc điểm chủ yếu là số lá mầm trong phôi là đủ. SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI THỰC VẬT Các ngành tảo TV bậc thấp (Chưa có thân, lá, rễ; sống ở nước là chủ yếu) Giới TV Ngành Rêu Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bào tử; sống ở nơi ẩm ướt Có nón TV bậc cao ( Đã có thân, lá, rễ; sống trên cạn là chủ yếu) Ngành Dương xỉ Có bào tử Rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau Ngành Hạt trần Có nón Có hạt Có hoa, quả,hạt Ngành Hạt kín 4.Củng cố: - Có thể sử dụng bài tập sau : Điền các chữ số ghi thứ tự các đặc điểm của ngành TV vào các chỗ trống trong câu sau : Các ngành Tảo có các đặc điểm , Ngành Rêu có các đặc điểm , Ngành Dương xỉ có các đặc điểm , , , Ngành Hạt trần có các đặc điểm , , , , Ngành Hạt kín có các đặc điểm , , , , Chưa có rễ, thân, lá 7. Sống ở cạn là chủ yếu Đã có rễ, thân, lá 8. Có bào tử Rễ giả, lá nhỏ chưa có gân giữa 9. Có nón Rễ thật, lá đa dạng 10. Có hạt Sống chủ yếu ở nước 11. Có hoa và quả Sống ở cạn, nhưng thường là nơi ẩm ướt Đáp án : a. 1,
File đính kèm:
- sinh_6_KII.docx