Giáo án Sinh học 6 - Bài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật - Đinh Thị Kim Chi

- GV trình chiếu PP hình ảnh

 ? Tại sao người ta lại xếp cây rau bợ và cây lông cu li vào một nhóm ?

- HS trả lời

 Vì 2 cây này có chung đặc điểm lá non cuộn tròn ở đầu , và sinh sản bằng bào tử

 ? Tại sao cây thông và cây trắc bách diệp được xếp vào một nhóm ?

- HS trả lời

Cơ quan sinh sản là nón , hạt nằm trên các lá noãn hở

 ? Tại sao tảo và rêu lại được xếp vào hai nhóm Thực Vật khác nhau ?

- HS trả lời

 Môi trường sống , rễ , thân , lá khác nhau

GV trình chiếu PP hình ảnh

- GV cho HS chọn từ thích hợp -> đọc to cho cả lớp cùng nghe hoàn thành mục SGK tr. 140 vào Vở Bài Tập ( 2 phút )

 1-2 HS điền từ và đọc to trước lớp

+ 1. Khác nhau

+ 2. Giống nhau

-GV trình chiếu kết quả

Nhận xét

- GV đặt câu hỏi: Phân loại thực vật là gì ?

HS trả lời: Phân loại thực vật là việc tìm các đặc điểm khác nhau của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm theo trật tự nhất định

- GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. Trình chiếu PP

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Bài 43: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật - Đinh Thị Kim Chi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 43 : KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được phân loại thực vật là gì? 
- Nêu được các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành.
- Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp
2. Kĩ năng:
- Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành Hạt kín.
- Rèn kĩ năng tư duy, kỹ năng giao tiếp, trình bày trước đám đông. Kỹ năng quan sát, thu thập và xử lý thông tin.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn học.
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp vấn đáp 
Phương pháp trực quan
Phương pháp hoạt động nhóm 
III/ CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên:
- Bảng phụ; sơ đồ Giới thực vật.
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: ( 1 phút ) kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút )
 Kể tên nhóm Thực vật mà em đã học ? 
Đáp án : Nhóm Tảo , Nhóm Rêu , Nhóm Dương Xỉ , Nhóm Hạt Trần ,
 Nhóm Hạt Kín
 3. Bài mới: 	
 Vào bài: Ta đã tìm hiểu các nhóm TV từ tảo đến hạt kín. Chúng hợp thành giới TV. Như vậy, giới TV gồm rất nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiên cứu sự đa dạng của giới TV, người ta phải tiến hành phân loại chúng. Vậy chúng được phân loại như thế nào chúng ta vào bài hôm nay . Bài 43 KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
Hoạt động 1: Phân loại học thực vật là gì? ( 12 phút )
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV trình chiếu PP hình ảnh
 ? Tại sao người ta lại xếp cây rau bợ và cây lông cu li vào một nhóm ?
- HS trả lời
 Vì 2 cây này có chung đặc điểm lá non cuộn tròn ở đầu , và sinh sản bằng bào tử 
 ? Tại sao cây thông và cây trắc bách diệp được xếp vào một nhóm ?
- HS trả lời 
Cơ quan sinh sản là nón , hạt nằm trên các lá noãn hở
 ? Tại sao tảo và rêu lại được xếp vào hai nhóm Thực Vật khác nhau ?
HS trả lời
 Môi trường sống , rễ , thân , lá khác nhau
GV trình chiếu PP hình ảnh 
- GV cho HS chọn từ thích hợp -> đọc to cho cả lớp cùng nghe hoàn thành mục SGK tr. 140 vào Vở Bài Tập ( 2 phút )
 1-2 HS điền từ và đọc to trước lớp
+ 1. Khác nhau
+ 2. Giống nhau
-GV trình chiếu kết quả
Nhận xét 
- GV đặt câu hỏi: Phân loại thực vật là gì ?
HS trả lời: Phân loại thực vật là việc tìm các đặc điểm khác nhau của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm theo trật tự nhất định
- GV nhận xét, hoàn thiện kiến thức. Trình chiếu PP
- HS ghi bài
 Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại.
Hoạt động 2: Các bậc phân loại (10 phút )
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Học kì 2 chúng ta đã đã học xong các ngành , các ngành được phân loại như thế nào ? thì chúng ta cùng sang phần 2 để tìm hiểu.
 GV gọi HS đọc thông tin SGK tr. 140.
 - HS đọc to thông tin
GV hỏi : 
? Thực vật được phân chia theo các bậc phân loại như thế nào?
- HS trả lời
 Thực vật được phân theo bậc phân loạị từ cao đến thấp : Ngành – Lớp - Bộ - Họ - Chi – Loài
 - GV trình chiếu PP
 ? Nêu một số ví dụ về phân loại Thực vật ?
-HS trả lời 
 + Ngành : Ngành Rêu , Ngành Hạt Trần....
 + Lớp : Lớp Một Lá Mầm, Lớp Hai Lá Mầm...
 + Bộ : Bộ Gừng , Bộ Hành...
 + Họ : Họ Cam , Họ Hoa Hồng...
 + Chi : Chi Dứa Dâu , Chi Mận Mơ...
 + Loài : Loài Dừa , Loài Cau..
- GV giải thích thêm cho HS hiểu : “nhóm” không phải là một khái niệm chính thức trong phân loại và không thuộc về một bậc phân loại nào, nó có thể chỉ 1 hoặc một vài bậc phân loại lớn như ngành, lớp, Ví dụ : nhóm Tảo, nhóm Quyết, nhóm thực vật bậc thấp, nhóm thực vật bậc cao, hoặc chỉ những thực vật có chung tính chất như nhóm cây có hoa cánh dính, nhóm cây có hoa cánh rời, nhóm cây lương thực, thực phẩm, nhóm cây ăn quả, Vì vậy sau khi đã học khái niệm về phân loại học thực vật, chúng ta không nên dùng từ “nhóm” để thay thế cho các bậc phân loại chính thức, ví dụ không nên nói nhóm cây Hạt trần, nhóm cây Hạt kín mà nói ngành Hạt trần, ngành hạt kín.
 ? Trong các bậc phân loại bậc nào là bậc cơ sở ? Vì sao ?
- HS trả lời:
+ Loài là bậc phân loại cơ sở . bậc cơ sở là bậc thấp nhất. Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo.
 Ví dụ : Họ cam có nhiều loài: bưởi, chanh, cam, quất,
+ Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít.
 - HS lắng nghe và nhớ kiến thức
- GV chốt lại kiến thức . Trình chiếu PP
 - HS ghi bài 
 Bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp: Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi – Loài.
 + Ngành là bậc phân loại cao nhất.
 + Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo.
 + Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa các thực vật cùng bậc càng ít.
Hoạt động3: Các ngành thực vật ( 11 phút )
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV trình chiếu PP hình ảnh
 GV đặt câu hỏi: 
 ? Các em hãy nhắc lại các ngành đã học và đặc điểm nổi bậc của các ngành và đại diện của các ngành ?
 - HS nhắc lại kiến thức về các ngành đã học 
 GV : Sau khi chúng ta đã nhớ lại kiến thức , các bạn hãy hoàn thành cho cô sơ đồ sau bằng cách làm vào VBT ( 3 phút )
GV: Các em hãy gập Sgk và Vbt nhìn lên màn hình và hoàn thành cho cô sơ đồ 
. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập.
- GV hoàn thiện kiến thức theo sơ đồ SGK
 - HS ghi bài vào vở
- GV chốt lại kiến thức: Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào những đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt các ngành.
 - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS phân chia ngành Hạt kín thành 2 lớp. 
 - HS chỉ cần dựa vào đặc điểm chủ yếu là số lá mầm trong phôi là đủ.
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS. GV trình chiếu PP
 Như sơ đồ SGK trang 141.
SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
Các ngành tảo
TV bậc thấp
 (Chưa có thân, lá, rễ;
 sống ở nước là chủ yếu)
Giới TV
Ngành Rêu
Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bào tử;
sống ở nơi ẩm ướt
Có nón
TV bậc cao
( Đã có thân, lá, rễ; sống trên cạn là chủ yếu)
Có bào tử
Ngành Dương xỉ
Rễ thật, lá đa dạng; 
sống ở các nơi khác nhau
Ngành Hạt trần
Có hạt
Ngành Hạt kín
Có hoa, quả
4. Củng cố đánh giá: (4 phút )
*Thực hành – luyện tập: BTập1, 2 SGK trang 141.
*Vận dụng. 
 * Làm bài tập trắc ngiệm : 
 Câu 1 : Trong các bậc phân loại thì bậc phân loại nào là bậc phân loại cơ sở ?
 A.Loài
 B. Chi
 C.Lớp
 D.Ngành
 Đáp Án : A
 Câu 2 :Đặc điểm dương xỉ khác rêu là : 
 A.Có rễ giả
 B.Sinh sản bằng bào tử
 C.Sống ở cạn
 D.Có mạch dẫn
 Đáp Án : D
* Điền các chữ số ghi thứ tự các đặc điểm của ngành TV vào các chỗ trống trong câu sau :
a. Các ngành Tảo có các đặc điểm , 
b. Ngành Rêu có các đặc điểm , 
c. Ngành Dương xỉ có các đặc điểm , , , 
d. Ngành Hạt trần có các đặc điểm , , , , 
e. Ngành Hạt kín có các đặc điểm , , , , 
Chưa có rễ, thân, lá	7. Sống ở cạn là chủ yếu
Đã có rễ, thân, lá	8. Có bào tử
Rễ giả, lá nhỏ chưa có gân giữa	9. Có nón
Rễ thật, lá đa dạng	10. Có hạt
Sống chủ yếu ở nước	11. Có hoa và quả
Sống ở cạn, nhưng thường là nơi ẩm ướt
Đáp Án :	a. 1, 5 	d. 2, 4, 7, 9, 10, 
 	b. 3, 6 	e. 2, 4, 7, 10, 11
 	c. 2, 4, 6, 8
5. Dặn dò : ( 1 phút )
-	Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
-	Ôn lại tóm tắt đặc điểm chính các ngành thực vật đã học.
Rút kinh nghiệm – Bổ xung kiến thức sau tiết dậy
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 

File đính kèm:

  • docBai_43_Khai_niem_so_luoc_ve_phan_loai_thuc_vat.doc