Giáo án Sinh học 12 - Tiết 41 - Bài 39: Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi

CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI:

1. Các cơ chế cách li:

a. Cách li địa lí: các quần thể sinh vật trên cạn và dưới nước bị cách li bởi các vật chướng ngại địa lí: núi, sông, biển và dãy đất liền.

b. Cách li sinh sản: (cách li di truyền)

-Cách li trước hợp tử: do chênh lệch về mùa sinh sản khác nhau về tập tính sinh dục .

-Cách li sau hợp tử: do sự không tương đồng giữa 2 bộ NST của hai loài bố mẹ.

 

doc7 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 2571 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 12 - Tiết 41 - Bài 39: Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41 - Bài 39: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI
Ngày soạn: 10/1/2009
I. Mục tiêu của bài: 
Sau khi học xong bài học sinh:
 Giải thích được sự hoá đen của loài bướm sâu đo bạch dương (Biton betularia) ở vùng công nghiệp nước anh và sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi khuẩn.
 Nêu được vai trò của quá trình đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi.
 Nêu được các ví dụ minh hoạ cho các hình thức chọn lọc .
 Nêu và giải thích được hiện tượng đa hình cân bằng di tryền.
 Giải thích được vì sao các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối, tìm ví dụ minh hoạ.
 Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết ( phân tích tổng hợp, so sánh khái quát)
II. Phương tiện dạy học.
- sơ đồ giải thích sự tăng cường sức đề kháng đối với DDT của quần thể rận.
- Tranh phóng to bọ que, bọ lá…………
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp – Tái hiện
- Vấn đáp – Tìm tòi
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày tác động của chọn lọc tự nhiên đối với sự tiến hóa của sinh vật?
3. Dạy bài mới
Hoạt động của thày trò
Nội dung bài học
Kể tên các nhân tố tiến hoá và cho biết vai trò của từng nhân tố trong tiến hoá?
Có 4 nhân tố tiến hoá: ĐB, GP, CLTN, Các cơ chế cách li.
Vai trò từng nhân tố tiến hoá……
Trong tự nhiên, sâu ăn lá thường có màu gì? cào cào đất có màu gì? 
 Màu sắc đó giúp ích gì cho nó?
Sâu ăn lá có màu xanh.
Cào cào đất có màu xám.
Giúp nó thích nghi với môi trường
Đặc điểm thích nghi được hình thành như thế nào?
Cho học sinh đọc ví dụ về sự biến đổi màu sắc của bướm Biston betunia trong (SGK).
Tại sao ở gần khu công nghiệp thì bướm này đa số có màu đen, còn ở vùng nông thôn đa số lại có màu trắng?
Tham khảo nội dung sách giáo khoa và trả lời câu hỏi:
Vì ở gần khu công nghiệp có nhiều bụi than nên thân cây bạch dương => màu đen bướm đậu trên thân cây chim sâu khó phát hiện hơn bướm trắng.
Còn ở vùng nông thôn thìd ngược lại.
Ban đầu quần thể bướm chỉ có một loại kiểu hình là bướm trắng về sau xuất hiện thêm loại bướm đen vậy màu đen do đâu mà có ?
Do sự xuất hiện một cách ngẩu nhiên trong quần thể và ngẩu nhiên nó giúp sinh vật thích nghi hơn với môi trường nên nó được giữ lại được di truyền và ngày càng phổ biến.
Sự hình thành đặc điểm thích nghi chịu sự tác động của các nhân tố nào?
Quá trình chọn lọc tự nhiên chịu sự tác động của 3 nhân tố: quá trình đột biến, qú trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên.
Vi khuẩn gây bệnh thường có hiện tượng kháng thuốc. Tại sao?
Do vi khuẩn có gen kháng thuốc = khả năng thích nghi.
 Hãy cho biết hiệu quả sử dung thuốc DDT trong những năm: 1994, 1948, 1954, 1957?
Tham khảo sách giáo khoa => liệt kê kết quả.
Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận.
giải thích sự tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn bằng cơ chế di truyền?
 hãy cho biết biện pháp khác phục đối hiện tượng kháng thuốc của vi khuẩn?
Tìm thêm một số ví dụ minh hoạ.
Thời gian thoả luận: 5 phút.
Ngồi lại theo nhóm để thảo luận
Tham khảo SGK để tìm nội dung trả lời.
Giả sử tính kháng D DT do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung thì kiểu gen aaBBCCDD có sức đề kháng kém hơn kiểu gen aabbCCDD, aabbccDD sức đề kháng tốt nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd.
-phải biết sử dụng liều thuốc thích hợp
Đột biến và các biến dị tổ hợp xuất hiện một cách ngẩu nhiên trong quần thể.
Tồn tại song với các dạng bình thường => tạo nên sự đa dạng về kiểu gen trong quần thể.
Đối tượng của chọn lọc tự nhiên là gì? 
Nếu là đột biến trung tính thì nó sẽ tồn lại như thế nào trong quần thể?
Quần thể có nhiều kiểu gen cùng song song tồ tại gọi là quần thể có sự cần bằng về mặt di truyền.
Ơ vịt đặc điểm nào giúp nó thích nghi với môi trường nước?
Nhưng khi lên môi trường cạn thì đặc điểm thích nghi đó lại trở nên bất lợi gì cho nó?
Chân vịt có màng
Di chuyển chậm
Qua những điều đó ta rút ra kết luận gì? 
Tuy nhiên trong hoàn cảnh cũ đặc điểm thích 
I.Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi.
 1. Sự hoá đen của các loài bướu ở vùng công nghiệp.
 a.Thực nghiệm quan sát sự thích nghi của bướm Biston betunia: (SGK)
 b. giải thích: 
Hiện tượng xuất hiện màu đen ở bướm là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên những biến dị có lợi đã phát sinh ngẩu nhiên trong quần thể chứ không phải là sự biến đổi của cơ thể bướm để thích nghi với môi trường.
Tóm lại: sự hình thành đặc điểm thích nghi là kết quả một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của 3 nhân tố: quá trình độ biến, giao phối, CLTN.
Sự tăng cường sức đề kháng : (sơ đồ)
a. Thực nghiệm quan sát sự tăng cường sức đề kháng của rận đối với DDT (SGK).
b. Giải thích
 Giả sử tính kháng D DT do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung thì kiểu gen aaBBCCDD có sức đề kháng kém hơn kiểu gen aabbCCDD, aabbccDD sức đề kháng tốt nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd.
Tính đa hình về kiểu gen trong quần thể giao phối giải thích vì sao khi dùng một loại thuốc trừ sauu mới dù với liều cao cũng không hi vọng tiêu diệt được hết toàn bộ sâu bọ cùng một lúc. => phải biết sử dụng liều thuốc thích hợp.
II. Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền :
Trong sự đa hình cân bằng không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác là sự ưu tiên di trì các thể dị hợp về một gen hoặc một nhóm gen.
III.Sự hợp lí tương đối:
Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ có tính hợp lí tương đối: nghĩa là 1 đặc điểm vốn có lợi trong hoàn cảnh cũ nhưng trở thành bất lợi trong hoàn cảnh mới. Và dạnh cũ được thay thế bằng dạng mới thích nghi hơn.
 Ngay trong hoàn cảnh phù hợp đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tưong đối.
4. Củng cố
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Đa số bướm Biston betularia ở vùng công nghiệp xuất hiện màu đen là do:
Ô nhiễm môi trường 
Thân cây bạch dương bị bụi tan bám vào.
Xuất hiện một đột biến trội đa hiệu vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm vừa tăng sức sống của bướm
Chim sâu khó phát hiện
 Câu 2. Đa số bướm Biston betularia ở vùng nông thôn không bị ô nhiễm lại có:
 A. Dạng trắng cao hơn dạng đen B. Dạng đen nhiều hơn dang trắng.
 C. Dạng đen và dạng trắng như nhau. D. Chỉ có dạng trắng.
 Câu 3. Người ta không hi vọng tiêu diệt toàn bộ quần thể sâu cùng một lúc là vì:
Quần thể sâu có tính đa hình về kiểu gen.
Quần thể sâu có ính đa dạng về kiểu hình.
 Quần thể sâu có số lượng quá nhiều
Quần thể sâu có khr năng di chuyển.
Câu 4. Trong môi trường không có D DT thì quần thể kháng D DT có sức sống:
 A.Sức sống hơn hẳn. B. Sinh trưởng, phát triển chậm hơn bình thường.
 C. Có sức sống như dạng bình thường. D. thích nghi hơn dạng bình thường. 
 Câu 5 sự thích nghi trên cơ thể sinh vật chịu sự chi phố các nhân tố:
đột biến, di truyền, chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li.
Di truyền, đột biến, chọn lọc tự nhiên. Phân li tính trạng.
Đột biến, di truyền, chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li.
Chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng, đồng qui tính trạng.
Tiết 42 – Bài 40: LOÀI SINH HỌC VÀ CÁC CƠ CHẾ CÁCH LY
Ngày soạn: 12/1/2009
I.MỤC TIÊU: 
- Nêu được khái niện loài. Trình bày được các đặc điểm của các tiêu chuẩn để phân biệt các loài thân thuộc
- Phân biệt được các cấp độ tổ chức trong loài: các thể quân thể, các loại nòi
- Vận dụng được các tiêu chuẩn để phân biệt các loài thân thuộc.
- Nêu được vai trò của các cơ chế cách ly đối với cơ chế tiến hóa của sinh vật.
- Phát triển được năng lực thư duy lý thuyết
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Các tranh ảnh minh họa về các loài trong tự nhiên
- Ảnh H40.1-40.2 và vật thật: rau dền cơm, rau dền gai; xương rồng 5 cạnh và 3 cạnh.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Vấn đáp – Tái hiện
- Vấn đáp – Tìm tòi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Giải thích về sự thay đổi màu sắc của loài bướm Biston betularia?
Giải thích về hiện tượng nhờn thuốc ở vi khuẩn gây bệnh?
3. Dạy .Bài mới:
Hoạt động của thày trò
Nội dung bài học
Loài sinh học là gì?
-Để xác định 2 cá thể cùng loài hay thuộc về 2 loài thân thuộc khác nhau người ta dùng những tiêu chuẩn nào?
-Học sinh xem mẫu vật rau dền cơm, gai, xương rồng, ... Có nhận xét gì?
Học sinh nêu ví dụ khác SGK 
-Voi Châu Phi với voi Ấn Độ có khu phân bố như thế nào?
-Loài mao lương sống ở bãi cỏ ẩm, với loài mao lương sống ở bờ ao có khu phân bố như thế nào?
-Prôtêin tương ứng ở nhũng loài khác nhau được phân biệt với nhau ở những đặc tính nào? Cho ví dụ minh hoạ.
-Hai loài thân thuộc rất giống nhau về hình thái người ta dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt?
-Trong các tiêu chuẩn trên tiêu chuẩn nào được dùng thông dụng để phân biệt hai loài?
-Hãy nêu các cấp độ cấu trúc của loài?
-Quần thể là gí? nêu những đặc trưng của quần thể về di truyền và sinh thái.
-Nòi là gì?
-Phân biệt các nòi địa lí, nòi sinh thái và nòi sinh học, cho ví dụ minh hoạ.
-Các quần thể sinh vật trên cạn và dưới nước bị cách li với nhau do các vật chướng ngại địa lí nào?
-Mùa sinh sản khác nhau, tập tính hoạt động sinh dục khác nhau dẫn đến hiện tượng gì?
-Mỗi loài có bộ NST đặc trưng. Sự không tương đồng giữa hai bộ NST của hai loài bố mẹ dẫn đến hiện tuợng gì?
-Vai trò của các cơ chế cách li?
-Trong các cơ chế cách li. Cách li nào là điều kiện cần thiết cho các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau làm cho kiểu gen sai khác ngày càng nhiều?
-Cách li địa lí kéo dài dãn đến hiện tượng gì?
I. LOÀI SINH HỌC:
1. Khái niệm LSH: Là nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái sinh lý, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể giao phối với nhau và được cách ly sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác
2. Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc
a. Tiêu chuẩn hình thái: hai loài khác nhau có sự gián đoạn về hình thái.
Ví dụ: SGK
b. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái:
-Hai loài thân thuộc chiếm hai khu phân bố riêng biệt.
Ví dụ: Loài voi Châu Phi trán dô, tai to, ... với loài voi Ấn Độ trán lõm tai nhỏ...
-Hai loài thân thuộc có khu phân bố trùng nhau một phần hay trùng nhau hoàn toàn.
Ví dụ: Loài mao lương sống ở bãi cỏ ẩm có chồi nách, ... với loài mao lương sống ở bờ ao lá hình bầu dục ít răng cưa.
c. Tiêu chuẩn sinh lý - hoá sinh: protêin tương ứng ở các loài khác nhau được phân biệt ở:
-Đặc tính vật lí (khả năng chịu nhiệt).
Ví dụ: SGK
-Đặc tính hoá sinh: số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử Prôtêin.
Ví dụ: SGK.
d. Tiêu chuẩn cách li sinh sản: giữa các loài khác nhau có sự cách li sinh sản.
* Chú ý: 
-Đối với những loài vi khuẩn chủ yếu là dùng tiêu chuẩn sinh hoá.
-Đối với động vật thực vật thường dùng tiêu chuẩn hình thái.
3. Sơ lược về cấu trúc của loài:
-Quần thể: là đơn vị tổ chức cơ sở của loài.
-Nòi: là các quần thể hay nhóm quần thể phân bố liên tục hoặc là gián đoạn.
+Nòi địa lí: là nhóm quần thể phân bố trong một khu vực đại lí xác định. VD: (SGK)
+Nòi sinh thái: là nhóm quần thể thích nghi với những điều kiện sinh thái xác định. VD: (SGK)
+Nòi sinh học: Là nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ. VD: (SGK)
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI:
1. Các cơ chế cách li:
a. Cách li địa lí: các quần thể sinh vật trên cạn và dưới nước bị cách li bởi các vật chướng ngại địa lí: núi, sông, biển và dãy đất liền.
b. Cách li sinh sản: (cách li di truyền)
-Cách li trước hợp tử: do chênh lệch về mùa sinh sản khác nhau về tập tính sinh dục ...
-Cách li sau hợp tử: do sự không tương đồng giữa 2 bộ NST của hai loài bố mẹ.
2. Vai trò: ngân cản sự giao phối tự do " củng cố và tăng cường sự phân hoá nhóm gen trong quân thể bị chia cắt.
3. Mối quan hệ giữa các cơ chế cách li:
-Cách li địa lí là điều kiện cần thiết cho các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác ngày càng nhiều.
-Cách li địa lí kéo dài dẫn đến cách li sinh sản (cách li di truyền) đánh dấu sự xuất hiện loài mới
4. Củng cố: Học sinh khác sâu phần tóm tắt phần SGK
Duyệt giáo án tuần:
Ngày: 2/1/2009

File đính kèm:

  • docGiao an sinh 12 NC Bai 3940.doc