Giáo án Sinh học 12 - Tiết: 1 - Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Bước 1. Tháo xoắn phân tử AND.

 Nhờ các Enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của ADN tách dần tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ 2 mạch khuôn

 * Bước 2: Tổng hợp các mạch AND mới.

 E - ARN polimeraza dùng các nuclêôtit của môi trường vào liên kết với các nuclêôtit của 2 mạch khuon theo NTBS ( A = T và G = X) tạo 2 mạch ADN mới

 * Bước 3: Hai phân tử AND được tạo thành.

 2 mạch ADN gồm 1 mới tổng hợp và 1 cũ xoắn với nhau nhờ liên kết hiđrô tạo phân tử ADN con Nguyên tắc bán bảo tồn

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 3225 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 12 - Tiết: 1 - Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 15/08/2013
 Ngày dạy:.........................12A1;.........................12A2………………………12A3
Tiết: 1
Bài 1
Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôI ADN
A, MỤC ĐÍCH YấU CẦU.
 	1, Kiến thức.
 	- Nêu được định nghĩa về gen.
 	- Kể tên được một vài loại gen ( Gen điều hoà và gen cấu trúc).
 	- Nêu được định nghĩa mã di truyền và đặc điểm của mã di truyền.
 	- Trình bày diễn biến chính của cơ chế sao chép ADN ở tb nhõn sơ.
2, Kỹ năng.
 	- Rèn luyện được tư duy hệ thống, so sánh và phân tích hình vẽ 	
- Hình thành được kĩ năng tự học, làm việc theo nhóm 
B, Phương pháp.
 	- Sử dụng phương pháp dạy học tích cực thảo luận nhóm, kết hợp với khai thác hình vẽ hỏi đáp tìm tòi.
C, PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 	- Trong bài giáo viên sử dụng hình vẽ 1.1, 1.2SGK, Bảng 1, phiếu học tập.
Phiếu học tập.
 	Câu 1: Giải thích tại sao mã di truyền lại là mã bộ ba?
 	Câu 2: Nêu vị trí, nguyên liệu, diến biến quá trình nhân đôi AND? 
 	Câu 3. Giải thích tại sao trên chạc tái bản lại có 1 mạch mới được tổng hợp liên tục, 1 mạch tổng hợp gián đoạn?
D, Tiến trình bài giảng.
1, Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sỹ số
2, Kiểm tra bài cũ. 
- GV: Yờu cầu học sinh nhắc lại một số nội dung kiếm thức đó học trong chương trỡnh sinh học 10, 11 cú liờn quan đến nội dung bài học.
3, Bài mới. GV đặt vấn đề vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRề 
Hoạt động I: : Tìm hiểu phần: Gen. -Hoạt động cả lớp .
+B1: GV sử dụng hình vẽ về gen trên AND phân tích , kết hợp thông tin SGK đặt câu hỏi?
 - Gen là gì? Lấy ví dụ minh hoạ? 
* Tớch hợp mụi trường:
- Sự đa dạng của gen chớnh là đa dạng di truyền của sinh giới.
- Bảo vệ nguồn gen, đặc biệt nguồn gen quý bằng cỏch bảo vệ, nuụi dưỡng, chăm súc động thực vật quý hiếm.
Hoạt động II: Tìm hiểu phần: Mã di truyền . Nhóm nhỏ.
+B1: GV yêu cầu học thảo luận theo bàn để trả lời câu 1 trong phiếu học tập trong thời gian 5 phút:
+B2: HS thảo luận và đưa ra ý kiến.
 +B3: Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm các nhóm khác bổ sung.
+B4: Giáo viên nhận xét, bổ sung.
+B5: GV sử dụng câu hỏi: Nêu đặc điểm của mã di truyền?
 +B6: HS trả lời, GV giải thích các đặc điểm.
+B7: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
 Hoạt động III: Tìm hiểu phần: Quá trình nhân đôi ADN – Thảo luận nhóm.
+B1:GV sử dụng phiếu học tập tiến hành cho các nhóm học sinh thảo luận trong khoảng thời gian 7 phút và điều khiển các nhóm thảo luận để đưa ra kiến thức.
+B2: Các nhóm học sinh tiến hành thảo luận và cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm.
+B3: GV phân tích và chính xác kiến thức.
NỘI DUNG KIẾN THỨC
I- Gen.
1. Khái niệm.
Gen là một đoạn của phân tử AND mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hoặc một phân tử ARN 
II.Mã di truyền.
1. Khái niệm mã di truyền.
- Mã di truyền là mã bộ ba ú 43 tạo 64 loại mã di truyền 
+ Trong 64 mã có 3 mã kết thúc là UAA, UAG và UGA – quy định tín hiệu kết thúc dịch mã ( Bộ ba kết thúc) 
+ Còn lại 61 mã hoá trong đó có 1 mã mở đầu AUG với chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin Met (Sv nhân thực) hoặc foocminmet (SV nhân sơ ) ( bộ ba mở đầu).
2. Đặc điểm mã di truyền.
- Được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau 
- Có tính phổ biến: đa số các Sv đều có chung một mã di truyền 
- Có tính đặc hiệu: một bộ ba chỉ mã hoá một axit amin 
- Có tính thoái hoá: nhiều bộ ba cùng xác định một loại axit amin ( trừ AUG, UGG )
III. Quá trình nhân đôi AND.
1. Vị trí.
 Trong nhân tế bào.
2. Thời điểm.
Vào kì trung gian của chu kì tế bào.
3. Nguyên liệu.
- Enzim: E. tháo xoắn, E. AND pôlimeraza, E. nối.
- AND mẹ.
- Nuclêôtit tư do.
4. Diến biến.
 * Bước 1. Tháo xoắn phân tử AND.
 Nhờ các Enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của ADN tách dần tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ 2 mạch khuôn 
 * Bước 2: Tổng hợp các mạch AND mới.
 E - ARN polimeraza dùng các nuclêôtit của môi trường vào liên kết với các nuclêôtit của 2 mạch khuon theo NTBS ( A = T và G = X) tạo 2 mạch ADN mới 
 * Bước 3: Hai phân tử AND được tạo thành. 
 2 mạch ADN gồm 1 mới tổng hợp và 1 cũ xoắn với nhau nhờ liên kết hiđrô tạo phân tử ADN con ú Nguyên tắc bán bảo tồn 
4. Củng cố
GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm về cấu trúc của gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi AND và đặt các câu hỏi củng cố.
 	 5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà. 
Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài và phần đóng khung SGK, Trả lời các câu hỏi cuối sách và chuẩn bị cho bài 2.
6. Rỳt kinh nghiệm giờ dạy.
......................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 1.doc