Giáo án Sinh học 12 - Bài tập chương II
Bài tập 1(Bài mẫu)
- GV hướng dẫn HS giải ví dụ sau: Xác định tỉ lệ kiểu gen Aa được tạo ra từ phép lai sau:
P: Aa x Aa
- KG Aa tạo 2 giao tử với tỉ lệ: ½ A, ½, a
tỉ lệ KG Aa= ½ A * ½ a = ¼ Aa.
- Tương tự như vậy đối với kiểu hình.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài tập số 2/66.
- GV nhận xét sửa sai (nếu có)
Ngày soạn: 07/10/2014 Tiết ppct: 16 Ngày dạy: 09/10/2014 Tuần học: 08 BÀI TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS có thể: 1. Kiến thức: - Khắc sâu các kiến thức đã học về phần di truyền, cơ chế di truyền và biến dị - Biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào - Biết cách giải một số bài tập cở bản về quy luật di truyền. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tư duy, khái quát hóa kiến thức. - Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic, so sánh, tổng hợp kiến thức. - Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm. 3. Thái độ: II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án. - Đáp án phiếu học tập: Tóm tắt các quy luật di truyền. Tên quy luật Nội dung Cơ sở tế bào Điều kiện nghiệm đúng Phân li (Định luật phân tính) Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp. Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng. Tính trạng do một gen qui định, gen trội át hoàn toàn gen lặn. Di truyền độc lập (Định luật phân li độc lập) Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen alen) phân li độc lập với nhau trong phát sinh giao tử và kết hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh. Các cặp NST tương đồng phân li độc lập. Mỗi gen qui định một tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tương tác gen không alen Hai hay nhiều gen không alen cùng tương tác qui định một tính trạng. Các cặp NST tương đồng phân li độc lập. Các gen không tác động riêng rẽ. Tác động cộng gộp Các gen cùng có vai trò như nhau đối với sự hình thành tính trạng. Các cặp NST tương đồng phân li độc lập. Các gen không tác động riêng rẽ. Liên kết hoàn toàn Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp trong phát sinh giao tử và thụ tinh. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng. Các gen liên kết hoàn toàn. Hoán vị gen Các gen trên cùng cặp NST đổi chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo giữa các crômatic. Trao đổi những đoạn tương ứng của cặp NST tương đồng. Các gen liên kết không hoàn toàn. Di truyền liên kết với giới tính Tính trạng do gen trên X qui định di truyền chéo, còn do gen trên Y di truyền trực tiếp. Nhân đôi, phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính. Gen nằm trên đoạn không tương đồng. 2. Học sinh - SGK, vở ghi. - Làm bài tập đã giao, hoàn thành phiếu học tập ở nhà. III. Tiến trình dạy và học 1. Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra BTVN. 3. Bài mới: Tóm tắt lí thuyết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV yêu cầu HS trả lời nội dung phiếu học tập bằng các câu hỏi nhỏ. - GV nhận xét à chốt kiến thức. -. HS dựa vào nội dung phiếu học tập đã làm ở nhà, trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung (Nếu có) . * Tiểu kết: (Đáp án phiếu học tập: Tóm tắt các quy luật di truyền) II. Bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: xác định tỉ lệ giao tử, tỉ lệ KG, tỉ lệ KH. GV cung cấp kiến thức: - Trong phân li độc lập, một KG có n cặp gen dị hợp à Số giao tử bằng 2n. - Số tổ hợp giao tử = tích số giao tử tạo thành. Bài tập 1: Xác định tỉ lệ các loại giao tử được tạo thành từ KG sau: AaBb, AaBBCcDd. Tính số tổ hợp giao tử được hình thành trong phép lai sau: P: AaBbCcDd x AABbCcdd P: aabbccDd x AABbCcDD - GV hướng dẫn HS giải mẫu: AB Ab aB ab => => => => B b B b A a Cách 1: a. AaBb Cách 2: Nhân đa thức: AaBb => (A: a). ( B: b) = >AB : Ab: Ab : ab b. P: aabbccDd x AABbCcDD - aabbccDd dị hợp mấy cặp gen? à số giao tử tối đa là bao nhiêu? - AABbCcDD dị hợp mấy cặp gen? à số giao tử tối đa là bao nhiêu? => Tạo tối đa bao nhiêu tổ hợp giao tử? - GV yêu cầu HS làm nốt các câu còn lại. - GV đánh giá à cho điểm. Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS làm vd mẫu sau: P: Aa x Aa - KG Aa giảm phân cho ra mấy giao tử? - Giao tử A,a chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số giao tử tạo thành? à SĐL được viết như sau: P: Aa x Aa Gp: ½ A, ½, a ½, A, ½, a à Tạo ra những KG nào? F1: ¼, AA: 2/4, Aa: ¼, aa à Tạo ra mấy tổ hợp KG? Mấy KH? à KG AA, Aa, aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số tổ hợp KG tạo thành? KH A_, aa chiếm tỉ lệ là bao nhiêu trong tổng số KH tạo thành? Bài tập 3 (Vận dụng): Yêu cầu HS thảo luận nhóm (theo bàn) - GV ra đề: Xác định tỉ lệ KG, tỉ lệ KH của các phép lai sau: P: Aa x AA, P: aa x AA, P: Bb x Bb Gọi HS lên bảng làm, các HS khác hoàn thành vào vở BT. - GV quản lí việc hoạt động nhóm của HS. - GV nhận xét à sửa sai (nếu có). Hoạt động 2: Xác định tỉ lệ KG, tỉ lệ KH. - GV cung cấp kiến thức: - Tỉ lệ KH chung = tích các tỉ lệ KH thành phần - Tỉ lệ KG chung = tích các tỉ lệ KG thành phần Bài tập 1(Bài mẫu) - GV hướng dẫn HS giải ví dụ sau: Xác định tỉ lệ kiểu gen Aa được tạo ra từ phép lai sau: P: Aa x Aa - KG Aa tạo 2 giao tử với tỉ lệ: ½ A, ½, a à tỉ lệ KG Aa= ½ A * ½ a = ¼ Aa. - Tương tự như vậy đối với kiểu hình. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm bài tập số 2/66. - GV nhận xét àsửa sai (nếu có) HS chú ý lắng nghe. Ghi nhận kiến thức. - HS chú ý theo dõi, ghi chép cẩn thận - Dị hợp 1 cặp genà tạo 2 giao tử. - Dị hợp 2 cặp genà tạo 22 =4 giao tử. => Số tổ hợp giao tử = 2*4=8 tổ hợp - HS lên bảng làm, HS khác nhận xét, sửa sai (nếu có) - 2 giao tử: A, a - giao tử A chiếm ½, giao tử a chiếm ½, - 1 AA, 2 Aa,1 aa - Tạo ra 4 tổ hợp giao tử, 3 kiểu hình - AA chiếm ¼, Aa chiếm 2/4, aa chiếm ¼. KH A_ chiếm tỉ lệ 2/3, aa chiếm tỉ lệ 1/3 -. 3 HS lên bảng làm bài, các HS làm vào vở BT. HS nhận xét, sửa sai (nếu có) - HS chú ý lắng nghe, ghi nhận kiến thức. -. HS tiến hành thảo luận, đại diện nhóm lên bảng trình bày. Nhóm khác nhận xét à sửa sai (nếu có) 4. Củng cố: - GV nhắc lại một số nội dung quan trọng của chương và các dạng bài tập thường gặp. 5. Dặn dò: - Làm các bài tập số 2,6,7 SGK/66. - Coi lại nội dung lí thuyết chương II. RÚT KINH NGHIỆM.
File đính kèm:
- Bai tap chuong II.docx