Giáo án Sinh học 11 - Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật
Hợp tử tiến hành nguyên phân tạo thành phôi, các tế bào phôi tiến hành nguyên phân và biệt hoá để tạo thành cơ thể mới.
* Ưu, nhược điểm của sinh sản hữu tính.
- Ưu điểm:
+ Tạo ra những cá thể mới đa dạng về đặc điểm di truyền. Vì vậy, động vật có thể thích nghi với môi trường sống thay đổi.
- Hạn chế: Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Ngày soạn: 01/04/2013 Ngày giảng: ...................11a1;....................11a2;..........................11a3. Tiết 47: Bài 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật, phân biệt được sinh sản vô tính ở động vật với sinh sản hữu tính ở động vật. - Trình bày được các giai đoạn sinh sản hữu tính ở động vật. - Nêu được các hình thức thụ tính và sinh sản của sinh sản hữu tính . 2. Kĩ năng - Rèn luyện tính tỉ mỉ, khả năng quan sát, phân tích tổng hợp. - Hình thành được kĩ năng làm việc theo nhóm. B.PHƯƠNG PHÁP Sử dụng phương pháp dạy học tích cực thảo luận nhóm, kết hợp với hỏi đáp tìm tòi C. PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Trong bài giáo viên sử dụng hình vẽ 45.1, 45.2, 45.3, 45.4 SGK và phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP. Hãy đọc SGK và vận dụng các kiến thức thực tiễn để hoàn thành phiếu học tập. Hình thức thụ tinh Khái niệm Đặc điểm Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sỹ số 2. Kiểm tra bài cũ: -Sinh sản vô tính của động vật là gì? Nêu ưu và nhược điểm của sinh sản vô tính? - Nêu đặc điểm của các hình thức sinh sản vô tính ở động vật? 3. Bài mới: GV đặt vấn đề vào bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức Hoạt động I: Tìm hiểu: I. khái niệm sinh sản hữu tính.– Cả lớp. GV Yêu cầu học sinh đọc câu lệnh SGK và tìm ra khái niệm sinh sản hữu tính. HS: Trả lời về khái niệm sinh sản hữu tính: Hoạt động II: Tìm hiểu: Quá trình sinh sản hưu tính– Cả lớp. GV Yêu cầu học sinh đọc câu lệnh SGK và quan sát, hoàn thành sơ đồ 45.1 SGK để cho biết đặc điểm 3 giai đoạn của sinh sản hữu tính. HS: Trả lời về đặc điểm của sinh sản hữu tính. GV: Phân biệt động vật lưỡng tính và đơn tính. GV: Sử dụng câu hỏi. Nêu ưu và nhược điểm của sinh sản hữu tính? HS: Trả lời. Hoạt động III: Tìm hiểu: các hình thức thụ tinh– Thảo luận nhóm. GV.Yêu cầu học sinh đọc SGK thảo luận nhóm trong thời gian 4 phút hoàn thiện phiếu học tập: - HS Thảo luận nhóm trong thời gian 4 phút để hoàn thiện phiếu học tập. HS: Cử đại diện nhóm trình bày và nhận xét các nhóm khác. GV: Nhận xét sự thảo luận của các nhóm và chính xác kiến thức. Hoạt động IV: Tìm hiểu: Đẻ trứng, đẻ con– Cả lớp. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu đại diện, đặc điểm của động vật đẻ trứng và đẻ con? Hình thức nào tiến bộ hơn? Tại sao? HS: Trả lời các câu hỏi. I. SINH SẢN HỮU TÍNH LÀ GÌ? - Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hìh thành và hợp nhất giao tử đực đơn bội và giao tử cái đơn bội để tạo thành hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới. II. QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT. Bao gồm 3 giai đoạn: 1. Hình thành trứng và tinh trùng. - Từ các tế bào ở vùng chín của cơ quan sinh sản đực và cái tiến hành giảm phân tạo ra giao tử đực và cái đơn bội. 2. Thụ tinh. - Giao tử đực và cái kết hợ với nhau tạo thành hợp tử lưỡng bội. 3. Phát triển phôi hình thành cơ thể mới. - Hợp tử tiến hành nguyên phân tạo thành phôi, các tế bào phôi tiến hành nguyên phân và biệt hoá để tạo thành cơ thể mới. * Ưu, nhược điểm của sinh sản hữu tính. - Ưu điểm: + Tạo ra những cá thể mới đa dạng về đặc điểm di truyền. Vì vậy, động vật có thể thích nghi với môi trường sống thay đổi. - Hạn chế: Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. III, CÁC HÌNH THỨC THỤ TINH. 1. Thụ tinh ngoài. - Là hình thức thụ tinh, tróng đó trứng và tinh trùng gặp nhau ở ngoài cơ thể con cái. - Đặc điểm: Thường xẩy ra ở động vật sống nước, hiệu xuất thụ tinh thấp. 2. Thụ tinh trong. - Là hình thức thụ tinh, trong đó trứng và tinh trùng gặp nhau ở trong cơ quan sinh dục cái. - Đặc điểm: Phải thông qua quá trình giao phối, hiệu xuất thụ tinh cao. IV. ĐẺ TRỨNG VÀ ĐẺ CON. 1. Đẻ trứng. - Đại diện: Cá, lưỡng cư, bò sát. - Đặc điểm: Cá thể cái đẻ trứng được thụ tinh hoặc không được thụ tinh, sau đó ra ngoài môi trường mới nở thành con với hiệu xuất thấp. 2. Đẻ con. - Đại diện: Lớp thú. - Đặc điểm: Trướng được thụ tinh tạo thành hợp tử và phát triển thành con trong cơ quan sinh sản của con cái, hiệu xuất cao, con non được chăm sóc. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm về sinh sản hữu tính ở động vật. Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: - GV Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài và phần đóng khung SGK. Chuẩn bị trước cho bài 46. 6. Rút kinh nghiệm giờ dạy ..........................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 47.doc