Giáo án Sinh học 10 - Tiết 12 - Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
Phân biệt môi trường ưu trương, nhược trương và đẳng trương?
*Liờn hệ GDMT
- Tại sao phải bảo vệ môi trường đất nước và không khí
- Khi bón phân cho cây trồng cần lưu ý bón đúng cách, không dư thừa gây ảnh hưởng xấu cho đất, nước và không khí.
* Hoạt động tập thể
GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi:
- Vận chuyển chủ đông là gì?
- Cơ chế?
* Hoạt động tập thể
GV yêu cầu học sinh đọc SGK mục III. Trả lời các câu hỏi:
- Nhập bào là gì? Có những loại nào?
- Ẩm bào và thực bào khác nhau ở điểm nào?
Ngày soạn: 28/10/2013. Ngày giảng:.................10A1..................10A2.....................10A3 Tiết 12: Bài 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT A. MỤC ĐÍCH YấU CẦU. 1. Kiến thức: - Trình bày được các kiểu vận chuyển thụ động. - Giải thích được thế nào là vận chuyển chủ động. - Giải thích sự khác nhau cơ bản giứa vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động. - Mô tả được các hiện tượng thực bào và xuất bào. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện được tư duy hệ thống, phân tích, so sánh. - Hình thành được kĩ năng tự học, làm việc theo nhóm và trình bày trước đám đông B. PHƯƠNG PHÁP. - Hỏi đỏp, Diễn giảng. C. PHƯƠNG TIỆN ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ số 11.1, 11.2, 11.3 SGK. - Lọ nước hoa hoặc lọ mực, 1 cốc nước lọc. D. TIẾN TRèNH BÀI GIẢNG 1.Ổn định tổ chức - Kiểm tra sỹ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của màng sinh chất? - Câu2. Tại sao cấu trúc màng sinh chất lại được gọi là mô hình cấu trúc khảm động? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động nhóm nhỏ (2 h/s) GV sử dụng các câu hỏi thuộc thảo luận 1: Yêu cầu học sinh thảo luận theo bàn (2 học sinh) kết hợp với SGK để trả lời các câu hỏi. H/S : trả lời các câu hỏi dựa vào thông tin trong SGK. GV: chuẩn hóa kiến thức. Giải thích các nội dung có liên quan. * Hoạt động tập thể Sử dụng các câu hỏi củng cố kiểm tra kiến thức của học sinh. - Các phân tử nước được vận chuyển qua màng sinh chất qua cách nào? vì sao? GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 11.1 SGK và phân tích. - Tốc độ khuếch tán của các chất ra hoặc vào TB phụ thuộc vào yếu tố nào? - Phân biệt môi trường ưu trương, nhược trương và đẳng trương? *Liờn hệ GDMT - Tại sao phải bảo vệ mụi trường đất nước và khụng khớ - Khi bún phõn cho cõy trồng cần lưu ý bún đỳng cỏch, khụng dư thừa gõy ảnh hưởng xấu cho đất, nước và khụng khớ. * Hoạt động tập thể GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi: - Vận chuyển chủ đông là gì? - Cơ chế? * Hoạt động tập thể GV yêu cầu học sinh đọc SGK mục III. Trả lời các câu hỏi: - Nhập bào là gì? Có những loại nào? - ẩm bào và thực bào khác nhau ở điểm nào? - Xuất bào là gì? - Khi tiến hành nhập bào hay thực bào, làm thế nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết để đưa vào tế bào? H/s Trả lời các câu hỏi. GV chuẩn hóa kiến thức. GV: hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 11.2, 11.3 SGK phân tích về các hiện tượng nhập bào và xuất bào. * Tớch hợp MT: - Cần cú ý thức tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật trong đất hoạt động mạnh, phõn hủy nhanh chúng xỏc thực vật, cải tạo mụi trường đất. I. Vận chuyển thụ động 1. Khái niệm - Là phương thức vận chuyển các chất qua màng mà không tiêu tốn năng lượng. - Nguyên lí: Dựa vào sự khuyếch tán. + Là sự khuyếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. 2. Các kiểu vận chuyển qua màng sinh chất + Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit gồm những chất có kích thước nhỏ, không phân cực + Khuếch tán gián tiếp qua kênh prôtêin xuyên màng gồm những chất có kích thước lớn, phân cực hoặc ion. + Khuếch tán qua kênh Pr đặc biệt (thẩm thấu) 3. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ khuếch tán qua màng - Nhiêt độ môi trường - Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng. * Môt số loại môi trường: - Ưu trương: nồng độ chất tan ngoài TB cao hơn trong TB - Nhược trương: nồng độ chất tan ngoài TB thấp hơn trong TB - Đẳng trương: nồng độ chất tan ngoài TB bằng trong TB II. Vận chuyển chủ động. 1. Khái niệm - Là phương thức v/c các chất qua màng từ nơi có nồng độ chât tan thấp đến nơi có nồng độ cao (Ngược với thang nồng độ) - V/c chủ động tiêu tốn nhiều năng lượng 2. Cơ chế ATP + pr đặc chủng cho từng loại chất. Pr bién đổi để liên kết với các chất rồi đưa từ ngoài vào TB hoặc đẩy ra khỏi TB. III. Nhập bào và xuất bào. 1. Nhập bào. - Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất. - Chia nhập bào làm hai loại: + Thực bào: SGK. + ẩm bào: SGK. 2. Xuất bào. Là sự vận chuyển các chất ra khỏi tế bào theo cách ngược với nhập bào. * Chức năng. - Dùng để vận chuyển các chất có kích thước lớn qua màng tế bào 4. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm và hỏi - Tại sao khi tưới nước tiểu, phân đạm đặc cho rau thì rau lại bị héo? - Tại sao vẩy nước vào rau thương xuyên thì lại giữ cho rau tươi lâu? 5. Hướng dẫn về nhà: - GV yêu cầu học sinh về nhà đọc phần ghi chú SGK, Hoàn thiện các bài tập cuối sách. - Chuẩn bị trước bài số 12 theo mẫu phiếu thảo luận giáo viên đã chuẩn bị trước. 6. Rỳt kinh nghiệm giờ dạy. ..................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 12 .doc