Giáo án Sinh học 10 (Ban cơ bản) - Chương trình cả năm
2. Cấu trúc không gian của ADN và ARN:
ADN ARN
- ADN có 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn kép song song quanh trục, tạo nên xoắn kép đều và giống 1 cái cầu thang xoắn.
- Mỗi bậc thang là một cặp bazơ, tay thang là phân tử đường và axit phôtphoric.
- Khoảng cách giữa 2 cặp bazơ là 3,4 A0.
- Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit,
- Đường kính vòng xoắn là 20A0 Gồm một mạch pôlyribônuclêôtit.
gồm có 3 loại ribônuclêôtit(mARN, tARN, rARN)
3. Chức năng của ADN:
- Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.
- Làm khuôn để tổng hợp ARN.
ADN - ARN -Prôtein -Tính trạng
Tự sao
LH: Sự đa dạng DNA là sự đa dạng di truyền( đa dạng vốn gen của sinh giới)
- Sự đặc thù trong cấu trúc DNA tạo cho mỗi lòai sinh vật có nét đặc trưng, phân biệt với lòai khác đồng thời đóng góp sự đa d5ng cho thế giới sinh vật.
- Con người làm suy giảm đa dạng sinh học, săn bắt các lòai độngvật quý hiếm quá mức.
-Bảo tồn các động thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng là bảo vệ vốn gen.
II. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
Loại ARN Cấu trúc Chức năng
ARN thông tin(mARN) Dạng mạch thẳng gồm một chuỗi pôlyribônuclêôtit. Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm.
ARN vận chuyển(tARN) Có cấu trúc với 3 thuỳ, 1 thuỳ mang bộ 3 đối mã, 1 đầu đối diện là vị trí gắn kết a.a -> giúp liên kết với mARN và ribôxôm. Vận chuyển a.a đến ribôxôm để tổng hợp prôtein.
ARN ribôxôm(rARN) Chỉ có một mạch, nhiều vùng các nu liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vùng xoắn cục bộ. Cùng prôtein tạo nên ribôxôm.
Là nơi tổng hợp prôtein.
- giáo dục cho học sinh bảo vệ vốn gen của các loài ,thông qua đó bảo vệ vốn gen của loài người và vấn đề BVMT sống
Đại diện nhóm trả lời GV: nhận xét và bổ sung Hoạt động 3 (?) Yếu tố nào tác động đến hạot tính của enzim ? HS: (?) Nồng độ cơ chất có ảnh hưởng như thế nào đến hạot tính của enzim ? HS Hoạt động 4 (?) Enzim có vai trò như thế nào trong quá trình chuyển hóa vật chất ? HS: Nghiên cứu thông tin sgk. I. Enzim: là chât xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzim làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. 1. Cấu trúc: - Thành phần là prôtein hoặc prôtein kết hợp với chất khác. - Enzim có vùng trung tâm hoạt động: + Là một chỗ lõm hoặc khe nhỏ trên bề mặt enzim để kết hợp với cơ chất. + Cấu hình không gian của enzim tương ứngvới cấu hình của cơ chất. 2. Cơ chế tác động của enzim: Cơ chất Saccarôzơ Enzim Sacraza Cơ chế tác động Enzim + Cơ chất -> Enzim cơ chất Enzim tương tác với cơ chất để tạo thành sản phẩm và enzim được giải phóng. Kết luận : Enzim liên kết với cơ chấtmang tính đặc thù. - Enzim xúc tác cả hai chiều của phản ứng 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim: - Nhiệt độ: Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu, tại đó enzim có hoạt tính tối đa làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất. - Độ pH: Mỗi enzim có một độ pH thích hợp(Đa số pH = 6 - 8). - Nồng độ cơ chất: với một lượng enzim xác định nếu tăng dần lượng cơ chất trong dung dịch thì lúc đầu hạot tính của enzim tăng sau đó không tăng. - Chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim: có thể làm tăng hoặc ức chế hoạt tính của enzim. II. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất: - Enzim xúc tác phản ứng sinh hoá trong tế bào. - Tế bào tự điều hoà quá trình chuyển hoá vật chất thông qua điểu khiển hoạt tính của enzim bừng các chất hạot hoá hay ức chế. - ức chế ngược là kiểu điều hoà trong đó sản phẩm của con đường chuyển hoá quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hoá. LH-Ô nhiễm môi trường: -Nhiệt điện tăng cao( sự ấm lên của không khí|), ô nhiễm đất, nước không khí có ảnh hưởng đến họat tính enzim trong tế bào từ đó ảnh hưởng đến đời sống sinh vật. -Hiện tượng kháng thuốc trừ sâu ở nhiều lòai côn trùng do đó có khả năng tổng hợp enzim phân giải thuốc đó, hiệu quả trừ sâu kém, ô nhiễm môi trường. -Có ý thức tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu vi sinh, hạn chế thuốc trừ sau hóa học, bảo vệ môi trường sống.: 4.Củng cố:thế nào là enzim,vai trò của e trong quá trình chuyển hóa vật chất 5.Dặn dò: Học bài dựa vào câu hỏi sgk. Đọc trước nội dung bài mới sgk. V .RÚT KINH NGIỆM TUẦN : NGÀY SOẠN: TIẾT : NGÀY DẠY : THỰC HÀNH- MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ ENZIM I. Mục tiêu Sau khi học xong bài, HS có khả năng: - Chứng minh được vài trò xúc tác của enzim trong việc làm tăng tốc độ của phản ứng. - Biết cách bố trí thí nghiệm, rèn các kĩ năng thực hành. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, khả năng kết hợp nghe – quan sát - thực hành – phân tích tổhợpđể bài thực hành có kết quả tôt. II. chuẩn bị. 1. Mẫu vật: SGK 2. Dụng cụ và hoá chất: SGK III. Tiến trình tổ chức bài học: 1. Ổ định lớp,KTSS LỚP 10A 10A 10A 10A NGÀY DẠY VẮNG CP VẮNG KP 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3. nội dung bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I.Thí nghiệm với enzim catalaza . a) Nội dung tiến hành: + Trình bày cách tiến hành thí nghiệm với enzimcatalaza. * Thí nghiệm sử dụng enzim trong quả dứa tươi để tách chiết ADN chỉ hướng dẫn cho HS làm ở nhà - Chia nhóm khoảng 10HS/nhóm - Lưu ý thắc mắc của HS và giảng giải. b) Thu hoạch - Đành giá kết quả của các nhóm và nhắc nhở cả lớp để nguyên thí nghiệm để theo dõi tiếp. - kiểm tra các mẫu TH của nhóm, nếu nhóm nào làm sai yêu cầu làm lại , nhóm làm đúng yêu cầu làm bài thu hoạch theo mẫu trong sách. -HS: Quan sát , nếu có gì thắc mắc hỏi GV. - HS nghiên cứu SGK trang 60 trình bày thí nghiệm. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm.làm giống như hướng dẫn của SGK + làm mẫu của giáo viên -Các nhóm báo cáo kết quả TH theo mẫu SGK. - Trình bày cách làm thí nghiệm. II. Thí nghiệm sử dụng E trong quả dứa để tách triết ADN.( Hướng dẫn lý thuyết cho học sinh; còn phần thực hành các em tiến hành ở nhà sau một tuần nộp mẫu) - Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm giống theo SGK. -Trình bày Cơ sở khoa học của sử dụng E trong quả dứa để tách triết ADN . -Yêu cầu HS trình bày cách làm ở nhà , so sánh với cách trình bày trong sách. 4. Củng cố: Tất cả các nhóm đều phải viết tường trình thí nghiệm và trả lời một số câu hỏi sau: - Cho nước rửa chén bát vào dịch nghiền tế bào nhằm mục đích gì? Giải thích. - Dùng enzim trong quả dứa trong thí nghiệm này nhằm mục đích gì? Giải thích. 5. Dặn dò: - Viết tường trình, nộp vào tiết tới. - Soạn bài 16 IV. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN : NGÀY SOẠN: TIẾT : NGÀY DẠY : BÀI 16: HÔ HẤP TẾ BÀO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm và cơ chế của quá trình hô hấo nội bào. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp nội bào. 3. Giáo dục: cho học sinh biết được vai trò của hô hấp nội bào đối với các quá trình chuyển hoá vật chất trong tế bào. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 16.1, 16.2 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC - Vấn đáp, trực quan. - Hoạt động nhóm - Liên hệ thực tế IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: ổn định lớp,KTSS LỚP 10A 10A 10A 10A NGÀY DẠY VẮNG CP VẮNG KP 2. Kiểm tra bài cũ: KHÔNG KT 3. Bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1 (?) Hô hấp là gì ? HS: (?) Thế nào là qú trình hô hấp nội bào ? HS: Là quá trình diễn ra chủ yếu ở ti thể. GV: hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ. Quá trình hô hấp trĩa qua 3 giai đoạn để tạo thành sản phẩm cuối cùng là năng lượng ATP. (?) Thực chất của quá trình hô hấp nội bào là gì ? HS: Tạo ra ATP. Hoạt động 2 Hô hấp tế bào xảy ra gồm 3 giai đoạn chính: Đường phân, chu trình Crep, chuỗi truyền electron hô hấp. GV hướng dẫn HS thảo luận hoà thành phiếu học tập HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến chung GV nhận xét, bổ sung Kết quả từ 1 phân tử glucôzơ bị OXH tạo thành 38ATP. - Từ đây chúng ta có thể tính được lượng NL mà chúng ta đưa vào cơ thể một cách hợp lý, tránh dư thừa,tránh béo phì và bệnh tật Bài 16. HÔ HẤP TẾ BÀO I. Khái niệm hô hấp TB: 1. Khái niệm: hô hấp nội bào là một quá trình chuyển hoá năng lượng quan trọng của tê bào sống. - Các phân tử hữu cơ bị phân giải -> CO2 và H2O + ATP. - Phương trình tổng quát của quá trình phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ: C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6 H2O + ATP. to 2. Bản chất của hô hấp TB: - Hô hấp nội bào là một chuỗi các phản ứng oxi hoá khử. - Phân tử glucô được phân giải dần dần và năng lượng được giải phóng từng phần. - Tốc độ quá trình hô hấp nội bào phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào và được diểu khiển thông qua enzim hô hấp. II. Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào: -Đường phân Chu trình Crep Chuỗi truyền electron -Diễn ra:TB chất Chất nền ti thể Màng ti thể -Nguyên liệu:GlucôzơPhân tử axit piruvic NADP và FADH2 -Diễn biến:+Glucôzơ bị biến đổi các liên kết bị phá vỡ. 2 axit piruvic qua Gđ trung tâm -> 2 p.tử Axêtyl CoA + 2CO2 + 2NADH +NL giải phóng tạo ra 2ATP, khử 6NAD+ và 2FAD+Electron chuyển từ NADH và tới O2 thông qua 1 chuỗi các phản ứng OXH khử kế tiếp nhau. +NL được giải phóng từ quá trình OXH p.tử NADH và FADH2 tổng hợp nên ATP. +Sản phẩm 2p.tử a.piruvic, 2ATP, 2NADH2. CO2, 4ATP, 6NADH và 2FADH2. H2O và nhiều ATP Củng cố:Nêu KN,BC,các giai đoạn của qt hh TB Dặn dò: Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. Đọc trước bài mới sgk. V. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN : NGÀY SOẠN: TIẾT : NGÀY DẠY : ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của từng chương, mối liên hệ giữa các kiến thức trong các chương, bài. Nắm được khái niệm cơ bản về tế bào. Xây dựng được bản đồ khái niệm, hệ thống câu hỏi ôn tập từng chương. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, liên hệ, vận dụng, tư duy lôgic. Kĩ năng hoạt động nhóm và cá nhân. II. Phương pháp: Vấn đáp, củng cố. III. Nội dung ôn tập: Ổn định lớp: Nội dung bài mới: A.. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC I. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO: 1. Các nguyên tốp hoá học: Vai trò của nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. 2. Nước và vai trò của nước - Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước (Đặc biệt tính phân cực của nước). - Vai trò của nước. 3. Cacbohiđrat: Cấu trúc hoá học. Các loại cacbohiđrat: Đường đơn, đường đôi, đường đa và chức năng của chúng. 4. Lipit: Mỡ, phôtpholipit, stêrôit, sắc tố, vitamin Nắm cấu trúc và chức năng. 5. Prôtêin: - Cấu trúc(bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4) - Chức năng: .. Vận dụng. 6. Axit nuclêic: - ADN (cấu trúc, chức năng) - ARN (cấu trúc, chức năng) II. CẤU TRÚC TẾ BÀO: 1. Tế bào nhân sơ: - Đặc điểm chung: - Cấu tạo: + Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi. + Tế bào chất. + Vùng nhân Nêu được chức năng của các thành phần cấu tạo và vận dụng để tiêu diệt vi khuẩn, bảo vệ sức khoẻ. 3. Tế bào nhân thực: - Sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật - Nắm được cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào. 3. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. - Vận chuyển thụ động(Hiện tượng, cơ chế) - Vận chuyển chủ động(Hiện tượng, cơ chế) - Nhập bào và xuất bào(Hiện tượng , cơ chế) * Phân biệt 2 hình thức vận chuyển thụ động và chủ động. III. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯƠNG TRONG TẾ BÀO. 1. Năng lương và các dạng năng lượng trong tế bào. - Năng lượng: - Các dạng năng lương: - ATP- đồng tiền năng lượng của tế bào: + Cấu trúc ATP(đặc biệt mối liên kết cào năng ) + vai trò của ATP: - Chuyển hoá vật chất: Khái niệm, bản chất và vai trò. 2. Enzim và vai trò của enzim trong chuyển hoá vật chất: - Enzim: + Cấu trúc. + Cơ chế tác động. + Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim. - Vai trò của enzim trong chuyển hoá vật chất: + Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng. + Ức chế, hoạt hoá. + Ức chế ngược 3. Hô hấp tế bào: - Khái niệm hô hấp. - Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào + Đường phân. + Chu trình Crep. Chuỗi truyền electron hô hấp. * Nắm được ý nghĩa của hô hấp về mặt năng lượng. B. Bài về nhà : - Học thuộc bài, ôn tập phần câu hỏi trắc nghiệm . TUẦN : NGÀY SOẠN: TIẾT : NGÀY DẠY : BÀI 17: QUANG HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được quá trình quang hợp và các pha của quá trình quang hợp. 2. Kĩ năng: HS phân tích được mối liên quan giữa các pha sáng và tối của quá trình quang hợp. 3. Giáo dục: cho học sinh ý nghĩa của quá trình quang hợp ở giới thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 17.1, 17.2 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC - Vấn đáp, trực quan. - Hoạt động nhóm - Liên hệ thực tế IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1.ổn định lớp,Kiểm tra sĩ số LỚP 10A 10A 10A 10A NGÀY DẠY VẮNG CP VẮNG KP 2 .Kiểm tra bài cũ:Không kiểm tra 3.Giảng bài mới: Hoạt động thầy trò Nội dung Hoạt động 1 (?) Quang hợp là gì ? HS; là những TV lấy ánh sáng mặt trời để tạo thành chất hữu cơ (?) Hãy xác định phương trình tổng quát của quá trình quang hợp ? (?) ánh sáng có liên quan như thế nào đến các pha của quá trình quang hợp ? HS : Chỉ cần ánh sáng ở pha sáng Hoạt động 2 GV: 2 pha của quá trình quang hợp không thể tách rời ? (?) Pha sáng sử dụng nguồn nguyên liệu nào và tạo ra sản phẩm gì ? HS: nghiên cứu thảo luận và trả lời. (?) Hãy viết sơ đồ của quá trình ở pha sáng ? (?) Pha tối diễn ra ở vị trí nào ? Nguyên liệu thực hiện là gì ? HS: Diễn ra ở chất nền của diệp lục. (?) Sản phẩm của pha tối là gì ? Mối liên quan giữa phan sáng và pha tối như thế nào ? HS:trả lời GVLH,LG: -Tham gia trồng cây xanh và bảo vệ cây xanh, tạo môi trường thuận lợi cho cây quang hợp. I. Khái niệm quang hợp: 1. Khái niệm: Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. PT tổng quát của quá trình quang hợp: CO2 + H2O + ASMT g (CH2O) + O2 2. Các sắc tố quang hợp: có 3 nhóm chính - Clorôphin(chất diệp lục) có vai trò hấp thu quang năng. - Carrôtenôit và phicôbilin(sắc tố) phụ bảo vệ diệp lục khỏi bị phân huỷ khi cường độ ánh sáng quá cao. LH-Quang hợp sử dụng khí CO2, giải phóng ôxy, góp phần điều hòa không khí, ngăn chặn hiệu ứng nhà kính. -Phân tích mức độ ô nhiễm môi trường không khí ở địa phương, trường học, ý thức giữ gìn môi trường trong lành của từng học sinh. II. Các pha của quá trình quang hợp: 1. Pha sáng: - Diễn ra tại màng tilacôit. Biến đổi quang lý: Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng trở thành dạng kích động điện tử. - Biến đổi quang hoá: Diệp lục trở thành dạng kích động truyền năng lượng cho các chất nhận để thực hiện quá trình quang phân li nước. H2O Quang phân li 2H+ + 1/2O2 + 2e- -> hình thành chất có tính khử mạnh: NADP, NADPH -> Tổng hợp ATP. Sơ đồ: H2O + NADP + Pi Sắc tố QH NADPH + ATP + O2 2. Pha tối: Diễn ra trong chất nền của diệp lục. CO2 bị khử thành cacbohiđrat -> gọi là quá trình cố định CO2 ( thông qua chu trình Canvin hay chu trình C3). Chu trình C3 gồm nhiều phản ứng hoá học xúc tác bởi các enzim trong chất nến của diệp lục và sử dụn ATP, NADPH từ pha sáng, biến đổi CO2 khí quyển thành cacbohiđrat. CO2 + P.tử 5C(RiDP) -> hợp chất 6C không bền. + Sản phảm cố định đầu tiên là hợp chất 3C -> ALPG táI tạo lại RiDP giúp tế bào hấp thụ nhiều CO2, phần còn lại ALDP được sử dụng tạo ra tinh bột và saccarôzơ. 4.Củng cố: (?) Quang hợp là gì ? HS; là những TV lấy ánh sáng mặt trời để tạo thành chất hữu cơ (?) Hãy xác định phương trình tổng quát của quá trình quang hợp ? 5. Dặn dò: Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. V.RÚT KINH NGHIỆM TUẦN : NGÀY SOẠN: TIẾT : NGÀY DẠY : Chương IV: PHÂN BÀO BÀI 18:CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được chu kì tế bào, đặc điểm của quá trình nguyên phân và ý nghĩa của quá trình nguyên phân. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được sự biến đổi của NST qua các kì của quá trình nguyên phân. 3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình nguyên phân đối với sinh vật trong sinh sản và di truyền. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 18.1, 18.2 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC - Vấn đáp, trực quan. - Hoạt động nhóm - Liên hệ thực tế IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. ổn định lớp,KTSS LỚP 10A 10A 10A 10A NGÀY DẠY VẮNG CP VẮNG KP 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 GV: SV muốn tồn tại được phải có quá trình trao đổi chất và ở thực vật phải có quá trình quang hợp. SV lớn lên, phân chia phảI có quá trình nguyên phân. (?) Thế nào là chu kì tế bào ? Hoạt động 2 HS nghiên cứu sgk. (?) Hãy thảo luận và trả lời theo nội dung phiếu học tập sau HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời. GV: Nhân xét và bổ sung Thời gian chu kì tế bào khác nhau ở loại tế bào và loài. - TB phôi sớm: 20 phút/lần - TB ruột: 6 giờ/lần - TB gan: 6 tháng/lần (?) Tại sao tế bào khi tăng trưởng tới mức nhất định lại phân chia ? (Sự điều hoà tế bào có vai trò gì ? HS Hoạt động 3: Hãy hoàn thành phiếu học tập sau và dựa vào hình vẽ sgk HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến chung. (?) Khi nào TB thực hiện quá trình phân chia ? HS: Sau khi vật chất di truyền phân chia xong. LH,LG-Nguyên nhân gây ra hiện tượng các dây tơ phân bào bị phá hủy là do các yếu tố vật lí, hóa học trong môi trường như tia phóng xạ, nhiệt độ cao, chất hóa học, -Phải bảo vệ môi trường nhằm hạn chế các họat động thải ra môi trường các tác nhân nói trên. (?) Giữa TBTV và TBĐV phân chia tế bào chất khác nhau như thế nào ? HS Hoạt động 4 (?) Quá trình nguyên phân có ý nghĩa như thế nào ? HS (?) Quá trình nguyên phân được ứng dụng vào trong thực tiến sản xuất như thế nào ? I. Chu kì tế bào: 1. Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. Chu kì tế bào gồm 2 thời kì: Kì trung gian. Phân bào. 2. Đặc điểm chu kì tế bào: Kì trung gian Nguyên phân Thời gian Dài(Chiếm gần hết thời gian của chu kì) Ngắn Đặc điểm Gồm 3 pha: -G1: TB tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng. -S: Nhân đôi AND, NST, các NST dính nhau ở tâm động tạo thành NST kép. -G2: Tổng hợp các chất cho tế bào. Gồm 2 giai đoạn: -Phân chia nhân gồm 4 kì. -Phân chia tế bào chất. 3. Sự điều hoà chu kì tế bào: - TB phân chia khi nhận biết tín hiệu bên trong và bên ngoài TB. - TB được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. II. Quá trình nguyên phân: 1. Phân chia nhân: Các kì Đặc điểm Kì trung gian NST ở dạng sợi mảnh. Kì đầu - NSt co xoắn, màng nhân dần dần biến mất. - Thoi phân bào dần xuất hiện. Kì giữa - Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng(hình chữ V). Kì sau Các NS tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của TB. Kì cuối NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện. 2. Phân chia tế bào chất: - Phân chia TB chất ở đầu kì cuối. - TBC phân chia dần và tách TB mẹ thành 2 TB con. - ở TBĐV màng TB co thắt lại ở vị trí giữa TB -> 2TB con. ở TBTV hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành 2 TB con. III. ý nghĩa của quá trình nguyên phân: 1. ý nghĩa sinh học: - Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ chế sinh sản. - Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển - Giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn thương. 2. ý nghĩa thực tiễn: - ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành - Nuôi cấy mô có hiệu quả cao. 4. Củng cố:Hướng dẫn bài tập số 3 (SGK,tr 75) 5. Dặn dò: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. V. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN : NGÀY SOẠN: TIẾT : NGÀY DẠY : BÀI 19 :GIẢM PHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm và diễn biến các kì của quá trình giảm phân. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được đặc điểm và ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân. 3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của quá trình giảm phân đối với sinh vật trong sinh sản và di truyền. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 19.1, 19.2 SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC - Vấn đáp, trực quan. - Hoạt động nhóm - Liên hệ thực tế IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. ổn định lớp,KTSS LỚP 10A 10A 10A 10A NGÀY DẠY VẮNG CP VẮNG KP 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Chu kì tế bào là gì ? Đặc điểm của chu kì tế bào ? (?) Quá trình nguyên phân xảy ra gồm có những kì nào ? Diễn biến của các kì? TRẢ LỜI + Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. Chu kì tế bào gồm 2 thời kì: Kì trung gian. Phân bào. + Đặc điểm chu kì tế bào: Kì trung gian Nguyên phân Thời gian Dài(Chiếm gần hết thời gian của chu kì) Ngắn Đặc điểm Gồm 3 pha: -G1: TB tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng. -S: Nhân đôi AND, NST, các NST dính nhau ở tâm động tạo thành NST kép. -G2: Tổng hợp các chất cho tế bào. Gồm 2 giai đoạn: -Phân chia nhân gồm 4 kì. -Phân chia tế bào chất. +Phân chia nhân: Các kì Đặc điểm Kì đầu - NSt co xoắn, màng nhân dần dần biến mất. - Thoi phân bào dần xuất hiện. Kì giữa Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng(hình chữ V). Kì sau Các NS tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của TB. Kì cuối NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp xảy ra ở cơ quan sinh sản nhưng AND chỉ có 1 lần nhân đôi. Từ 1TB ban đầu qua giảm phân -> 4 TB con có số lượng NST giảm đi một nữa. (?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau: HS thảo luận nhóm GV nhận xét, đánh giá Các NST tách nhau ở tâm động và chỉ còn dính nhau ở những chỗ bắt chéo của NS tử với nhau. Hiện tượng trao đổi các đoạn crômatit gọi là trao đổi chéo. (?) ở kì cuối của quá trình giảm phân II TBTV và TBĐV có điểm gì khác nhau ? Hoạt động 2 (?) Giảm phân có ý nghĩa
File đính kèm:
- giao_an_sinh_10_co_long_gep_BVMT_tron_bo.doc