Giáo án Sinh học 10 - Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật - Nguyễn Thị Thu Thảo

HĐ1: Tìm hiểu ảnh hưởng của các chất hóa học:

PPDH: VĐ + SGK

- Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật (VSV)?

-Chất hóa học ảnh hưởng đến VSV theo hai hướng là chất dinh dưỡng và chất ức chế.

-Để VSV sinh trưởng bình thường thì cần phải có những chất nào?

-Những chất này có vai trò gì đối với quá trình sinh trưởng của VSV?

-Những chất này gọi là chất dinh dưỡng.Vậy chất dinh dưỡng là gì?

-Các chất dinh dưỡng được chia thành mấy nhóm?. Đó là những nhóm gì?

Chất hữu cơ như là gluxit, vitamin. Vô cơ như là C, Ca

- Vai trò của nhóm chất hữu cơ đối với cơ thể là gì?

-Vai trò của các nhóm chất vô cơ đối với cơ thể sống?

-Thế nào là nhân tố sinh trưởng?

- Dựa vào khả năng tự tổng hợp nhân tố sinh trưởng chia VSV thành những nhóm nào?

-Thế nào là VSV nguyên dưỡng ?

-Thế nào là VSV khuyết dưỡng ?

-GV hoàn chỉnh

-Những VSV khuyết làm sao chúng có thể sinh trưởng được?

- Để nuôi cấy VSV khuyết dưỡng thì môi trường nuôi cấy phải đạt yêu cầu gì?

-Y/c HS trả lời câu hỏi lệnh

HĐ 2: chất ức chế sinh trưởng

PPDH: SGK + VĐ

-Chất ức chế sinh trưởng là gì?

-Hãy kể tên các chất diệt khuẩn thường được dùng trong nhà trường, bệnh viện?

-Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hay thuốc tím pha loãng 5- 10 phút?

-Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không?

Các em chú ý là các chất kháng sinh thường được dùng để chữa bệnh. Nếu sử dụng bừa bãi sẽ gây kháng thuốc và khó khăn cho chữa bệnh sau này. Bởi vậy khi sử dụng kháng sinh các em nên sử dụng đúng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

HĐ3: Tìm hiểu ảnh hưởng các yếu tố vật lí đến VSV

PPDH: PHT + VĐ + SGK

-Có những yếu tố vật lí nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của VSV?

-Để tìm hiểu tác động của các yếu tố vật lí đến sinh trưởng của VSV→hoàn thành PHT

-Chia lớp thành các nhóm tương ứng với các yếu tố, hoạt động trong 3 phút, sau đó từng nhóm lên trình bày nội dung.

-Vì sao nhiệt độ cao, VSV lại chết?

-Vì sao chúng ta nên ăn chín uống sôi? Tác dụng?

-Vì sao nhiệt độ thấp lại kiềm hãm sự sinh trưởng của VSV?

Vậy nên thức ăn có thể được bảo quản lâu hơn trong tủ lạnh.

-Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia VSV làm mấy nhóm?

- Dựa vào khả năng chịu nhiệt, VSV kí sinh động vật thuộc nhóm VSV nào?

-Nhiệt độ thích hợp cho nhóm VSV này là bao nhiêu?

-Nhu cầu độ ẩm đối với các nhóm VK, nấm men, nấm sợi?

-Vì sao thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm vi khuẩn?

-Vậy nên trong bảo quản lương thực thực phẩm, ta nên giảm lượng nước xuống để giảm độ ẩm.(PHT)

-1 số phương pháp làm giảm hàm lượng nước, độ ẩm trong thức ăn?

-Dựa vào độ pH của môi trường, người ta chia VSV thành những nhóm chính nào?

VSV ưa axit như VK lactic, VSV trung tính như các VK gây bệnh Ví dụ Ecoli, VSV ưa kiềm như VK Bacillus alcalopilus

-Vì sao trong sữa chua hầu như không có VSV gây bệnh?

.

-Có phải mọi VSV đều có hại?

-Lấy ví dụ về VSV có lợi và VSV có hại?

-Người ta sử dụng VSV có lợi để làm gì?

-Đối với VSV có lợi ta nên lợi dụng như thế nào?

-Đối với VSV có hại chúng ta nên làm gì?

Bằng cách vận dụng sự hiểu biết về ảnh hưởng của các yếu tố vật lý, hóa học để tạo môi trường nuôi cấy thích hợp( VSV có lợi) hoặc không thích hợp(VSV có hại) để kích thích hoặc kìm hãm sự sinh trưởng của chúng.

 

docx6 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 1491 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 10 - Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật - Nguyễn Thị Thu Thảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ môn: Sinh học 10 CB 	Người soạn: Nguyễn Thị Thu Thảo
Ngày soạn: 	Lớp dạy:10 cơ bản
Tiết dạy:
BÀI 27:CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nêu được đặc điểm của một số chất hóa học ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
 - Trình bày ảnh hưởng của các yếu tố vật lý đến sinh trưởng của vi sinh vật.
 - Nêu một số ứng dụng con người đã sử dụng các chất hóa học và các yếu tố vật lí để khống chế vi sinh vật có hại.
2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát.
 - Rèn tính tích cực, tự tìm tòi, liên hệ với kiến thức thực tế.
 - Tăng cường kỹ năng hoạt động hợp tác trong hoạt động nhóm.
 3. Thái độ: 
 - Thông qua kiến thức học được trong bài, học sinh giải thích các hiện tượng trong thực tiễn.
 - Biết ứng dụng các yếu tố vật lí, hóa học để khống chế vi sinh vật có hại.
 - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân tự bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường, phòng tránh các tác hại của vi sinh vật có hại.
II. Chuẩn bị: 
1.Giáo viên:
 - Giáo án
 - PHT “Tìm hiểu ảnh hưởng của các yếu tố vật lí đến sinh trưởng của vi sinh vật”
Các yếu tố vật lý
Ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV
Ứng dụng
Nhiệt độ
-Ảnh hưởng lớn đến tốc độ các phản ứng sinh hoá trong TB -> VSV sinh sản nhanh, chậm.
-Nhiệt độ cao: thanh trùng.
-Nhiệt độ thấp: kìm hãm sinh trưởng của VSV.
Độ ẩm
- Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm.
-Nước là dung môi của các chất khoáng dinh dưỡng, tham gia vào qt thuỷ phân các chất.
Khống chế sự sinh trưởng của VSV
pH
-Ảnh hưởng đến tính thấm qua màng,hđ CHVC trong TB, hoạt tính enzym, sự hình thành ATP
Tạo điều kiện môi trường nuôi cấy thích hợp.
Ánh sáng
-Ảnh hưởng đến VK quang hợp.
-Tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố
Tiêu diệt hoặc ức chế VSV
Áp suất thẩm thấu
-Áp suất thẩm thấu là sự chênh lệch nồng độ giữa 2 bên MSC
-Mt ưu trương (nồng độ chất tan cao) → co NS→ TB không phân chia được.
Bảo quản thực phẩm.
2.Học sinh:
-Đọc trước nội dung bài học
III. Tiến trình tiết dạy:
 1. Ổn định lớp: 2 phút
 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
a. VSV nhân sơ có các hình thức sinh sản nào?.Mô tả quá trình phân đôi diễn ra ở VK
b. Sinh sản bằng loại bào tử nào thì tiến hóa hơn?
3. Bài mới:
Để hiểu rõ sự sinh trưởng của VSV chịu tác động của những yếu tố nào thì chúng ta cùng qua bài mới:
BÀI 27:CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
8’
20’
HĐ1: Tìm hiểu ảnh hưởng của các chất hóa học:
PPDH: VĐ + SGK
- Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật (VSV)?
-Chất hóa học ảnh hưởng đến VSV theo hai hướng là chất dinh dưỡng và chất ức chế.
-Để VSV sinh trưởng bình thường thì cần phải có những chất nào?
-Những chất này có vai trò gì đối với quá trình sinh trưởng của VSV?
-Những chất này gọi là chất dinh dưỡng.Vậy chất dinh dưỡng là gì?
-Các chất dinh dưỡng được chia thành mấy nhóm?. Đó là những nhóm gì?
Chất hữu cơ như là gluxit, vitamin. Vô cơ như là C, Ca
- Vai trò của nhóm chất hữu cơ đối với cơ thể là gì?
-Vai trò của các nhóm chất vô cơ đối với cơ thể sống?
-Thế nào là nhân tố sinh trưởng?
- Dựa vào khả năng tự tổng hợp nhân tố sinh trưởng chia VSV thành những nhóm nào?
-Thế nào là VSV nguyên dưỡng ? 
-Thế nào là VSV khuyết dưỡng ?
-GV hoàn chỉnh
-Những VSV khuyết làm sao chúng có thể sinh trưởng được? 
- Để nuôi cấy VSV khuyết dưỡng thì môi trường nuôi cấy phải đạt yêu cầu gì?
-Y/c HS trả lời câu hỏi lệnh
HĐ 2: chất ức chế sinh trưởng
PPDH: SGK + VĐ
-Chất ức chế sinh trưởng là gì?
-Hãy kể tên các chất diệt khuẩn thường được dùng trong nhà trường, bệnh viện?
-Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hay thuốc tím pha loãng 5- 10 phút?
-Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không?
Các em chú ý là các chất kháng sinh thường được dùng để chữa bệnh. Nếu sử dụng bừa bãi sẽ gây kháng thuốc và khó khăn cho chữa bệnh sau này. Bởi vậy khi sử dụng kháng sinh các em nên sử dụng đúng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
HĐ3: Tìm hiểu ảnh hưởng các yếu tố vật lí đến VSV
PPDH: PHT + VĐ + SGK
-Có những yếu tố vật lí nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của VSV?
-Để tìm hiểu tác động của các yếu tố vật lí đến sinh trưởng của VSV→hoàn thành PHT
-Chia lớp thành các nhóm tương ứng với các yếu tố, hoạt động trong 3 phút, sau đó từng nhóm lên trình bày nội dung.
-Vì sao nhiệt độ cao, VSV lại chết?
-Vì sao chúng ta nên ăn chín uống sôi? Tác dụng?
-Vì sao nhiệt độ thấp lại kiềm hãm sự sinh trưởng của VSV?
Vậy nên thức ăn có thể được bảo quản lâu hơn trong tủ lạnh.
-Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia VSV làm mấy nhóm?
- Dựa vào khả năng chịu nhiệt, VSV kí sinh động vật thuộc nhóm VSV nào?
-Nhiệt độ thích hợp cho nhóm VSV này là bao nhiêu?
-Nhu cầu độ ẩm đối với các nhóm VK, nấm men, nấm sợi?
-Vì sao thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm vi khuẩn?
-Vậy nên trong bảo quản lương thực thực phẩm, ta nên giảm lượng nước xuống để giảm độ ẩm.(PHT)
-1 số phương pháp làm giảm hàm lượng nước, độ ẩm trong thức ăn?
-Dựa vào độ pH của môi trường, người ta chia VSV thành những nhóm chính nào?
VSV ưa axit như VK lactic, VSV trung tính như các VK gây bệnh Ví dụ Ecoli, VSV ưa kiềm như VK Bacillus alcalopilus
-Vì sao trong sữa chua hầu như không có VSV gây bệnh?
.
-Có phải mọi VSV đều có hại?
-Lấy ví dụ về VSV có lợi và VSV có hại?
-Người ta sử dụng VSV có lợi để làm gì?
-Đối với VSV có lợi ta nên lợi dụng như thế nào? 
-Đối với VSV có hại chúng ta nên làm gì?
Bằng cách vận dụng sự hiểu biết về ảnh hưởng của các yếu tố vật lý, hóa học để tạo môi trường nuôi cấy thích hợp( VSV có lợi) hoặc không thích hợp(VSV có hại) để kích thích hoặc kìm hãm sự sinh trưởng của chúng.
.
-Yếu tố vật lí, chất hóa học
-cacbon hidrat, protein, lipit, một số chất vô cơ như Zn, Mnmột số chất hữu cơ với hàm lượng rất ít như axit amin, vitamin..
-Cung cấp nguyên liệu, năng lượng, hoạt hóa axit amin
-Chất dinh dưỡng là những chất cung cấp nguyên liệu, năng lượng..cho cơ thể VSV.
-Chia thành hai nhóm: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Là nguyên liệu kiến tạo cơ thể.
- Tham gia vào quá trình thẩm thấu. Hoạt hóa enzyme.
- Nhân tố sinh trưởng là những hợp chất hữu cơ, cần thiết cho sự sinh trưởng của VSV, nhưng VSV không tự tổng hợp được từ chất vô cơ.
- Hai nhóm: VSV nguyên dưỡng, VSV khuyết dưỡng
-VSV nguyên dưỡng là những VSV có khả năng tự tổng hợp được NTST. VSV khuyết dưỡng là những VSV không có khả năng tự tổng hợp được NTST
Chúng phải lấy các NTST mà chúng không tự tổng hợp được từ môi trường sống.
-Môi trường nuôi cấy phải có các NTST mà chủng VSV khuyết dưỡng đó không tự tổng hợp được
-Đưa Ecoli tryptophan âm vào thực phẩm, nếu VK sống được thì môi trường có tryptophan.
-Là những chất làm VSV không sinh trưởng được hoặc làm chậm tốc độ sinh trưởng của VSV.
-Cồn, giaven, thuốc tím..
-Để diệt khuẩn vì thuốc tím có tính diệt khuẩn. Gây co nguyên sinh, làm Tb không phân chia được.
- Không, xà phòng chỉ là chất rửa trôi.
-Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, pH, áp suất thẩm thấu.
-Nhiệt độ cao làm biến tính các loại protein, axit nucleic
-Để tiêu diệt các VSV
-Nhiệt độ thấp làm 
giảm hoạt tính của enzim, hoocmon
- 4 nhóm VSV: ưa lạnh, ưa ấm, ưa nhiệt, ưa siêu nhiệt.
-VSV ưa ấm
- Nhiệt độ thích hợp 380C- 390C
- VK cần độ ẩm cao, nấm men cần ít nước hơn, nấm sợi có thể sống trong điều kiện độ ẩm thấp.
-VK sinh trưởng tốt trong môi trường có độ ẩm cao, mà thức ăn nhiều nước là môi trường có độ ẩm cao nên thích hợp cho sự sinh trưởng của VSV
-Phơi, sấy khô, sử dụng các hoạt chất hút ẩm trong sản phẩm bánh kẹo, chứa sản phẩm trong bì ni lông, túi, hộp, chai,
- 3 nhóm: VSV ưa axit, VSV trung tính, VSV ưa kiềm
-Sữa chua lên men, vi khuẩn lactic đã tạo môi trường axit có pH thấp ức chế mọi vi khuẩn kí sinh gây bệnh (những vi khuẩn này sống trong điều kiện pH trung tính).
-Không. Có VSV có lợi, có VSV có hại
-VSV có lợi: nấm men VSV gây hại: vi khuẩn kí sinh, nấm gây bệnh,..
-SX nước mắm,nước tương, rượu, bánh kẹo
-Tạo điều kiện cho VSV phát triển, nuôi cấy
- Tìm các biện pháp ức chế, hạn chế sự sinh trưởng của VSV.
I. Chất hóa học:
1.Chất dinh dưỡng:
a.Khái niệm:
Là những chất giúp cho VSV
+Thực hiện các quá trình đồng hóa
+Thu năng lượng, tăng sinh khối 
+Cân bằng áp suất thẩm thấu
b.Phân loại:
- HCHC: Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Là nguyên liệu kiến tạo cơ thể
- HCVC: Tham gia vào quá trình thẩm thấu. Hoạt hóa enzyme.
*Nhân tố sinh trưởng: Là những hợp chất hữu cơ, cần thiết cho sự sinh trưởng của VSV, nhưng VSV không tự tổng hợp được từ chất vô cơ. 
-Dựa vào khả năng tự tổng hợp NTST VSV được chia làm 2 nhóm:
•VSV nguyên dưỡng
• VSV khuyết dưỡng
2. Chất ức chế sự sinh trưởng
a. Khái niệm: 
-Là những chất làm VSV không sinh trưởng được hoặc làm chậm tốc độ sinh trưởng của VSV.
b. Một số chất ức chế sinh trưởng VSV thường dùng trong y tế, thú y, công nghệ thực phẩm:
Các hợp chất phenol, các loại cồn, iot, clo, các hợp chất kim loại nặng ( Ag, Hg), các andehit, các loại khí eyilen oxit, chất kháng sinh..
II. Các yếu tố vật lí:
PHT
4. Củng cố: 
-Tại sao dưa, cà, rau,.. muối bảo quản được lâu hơn?
->Khi ngâm rau, củ, do VK lactic hoạt động mạnh hơn tạo ra a.lactic làm giảm pH dung dịch, đồng thời với nồng độ muối cao tạo môi trường ưu trương, do chênh lệch áp suất thẩm thấu gây co nguyên sinh tế bào nên sẽ ức chế sự sinh trưởng của VSV gây thối nên sẽ bảo quản được sản phẩm. Khi muối chua, người ta thường để trong tối, cũng ức chế sự sinh trưởng của một số VK
5. Hướng dẫn học ở nhà:	
-Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxBai_27_Cac_yeu_to_anh_huong_den_sinh_truong_cua_vi_sinh_vat.docx