Giáo án Sinh 8 - Tiết 49, Bài 47: Đại não
*Tiểu kết: Ở người, đại não là phần phát triển nhất.a) Cấu tạo ngoài:- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não.- Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (trán, đỉnh, chẩm và thái dương)- Các khe, rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăn
Ngày soạn: 25/02/2016 Ngày giảng: 29/02/2016 TIẾT 49: ĐẠI NÃO I/ Mục tiêu 1. Về kiến thức - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hóa so với động vật thuộc lớp thú. - Nêu được các vùng chức năng của vỏ đại não ở người. 2. Về kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích mô hình, tranh timg hiểu kiến thức. 3. Về thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não, ý thức chấp hành pháp luật. 4. Định hướng phát triển năng lực: Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm. II/ Chuẩn bị - Tranh phóng to hình 47.1, 2, 3, 4 - Mô hình bộ não. III/ Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Xác định các thành phần và vị trí các thành phần của bộ não trên mô hình. Nêu cấu tạo và chức năng của tiểu não? GV gọi HS nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: GV vào bài mới như SGK. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đại não - GV cho HS quan sát mô hình bộ não người và trả lời câu hỏi: Nhận xét về kích thước và vị trí của Đại não so với các thành phần khác của bộ não?(HSTB) - Cho HS quan sát mô hình bộ não 5 lớp ĐVCXS và bộ não người, yêu cầu: So sánh đại não người với đại não của 5 lớp ĐVCXS?(HSK) Hoạt động nhóm: (3p) Yêu cầu HS quan sát H47.1 ;47.2 và 47.3 để thấy cấu tạo ngoài và trong của đại não. Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ (SGK). - GV cho HS trình bày kết quả của bài tập. - GV xác nhận đáp án. Câu hỏi: Trình bày cấu tạo ngoài của đại não?(HSTB) - GV hoàn thiện kiến thức. Câu hỏi: + So sánh đại não của người và thú? Nhận xét nếp gấp ở đại não người và thú?(HSTB) + Các khe, rãnh của đại não có ý nghĩa gì?(HSK) - GV nhận xét, bổ sung. - Cho HS quan sát mẫu não cắt ngang (H47.3) đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Trình bày cấu tạo trong của đại não? (HSTB) - GV nhận xét. Câu hỏi: Có nhận xét gì về các đường dẫn truyền trong chất trắng của đại não? - HS quan sát mô hình, xác định được vị trí của đại não, nhận xét được kích thước của Đại não - HS quan sát mô hình, dựa vào kiến thức đã học để so sánh, đưa ra nhận xét. - HS quan sát kĩ H 47.1 và 47.2 SGK ghi nhớ chú thích. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, hoàn thành bài tập điền từ. - Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung để tự hoàn thiện bài tập. (Đáp án: 1–Khe; 2– Rãnh; 3–Trán; 4-Đỉnh; 5–Thuỳ thái dương; 6–Chất trắng) - HS dựa vào bài tập vừa làm để rút ra kết luận về cấu tạo ngoài của Đại não - HS liên hệ kiến thức để trả lời. Nêu được: + Đều có nếp gấp nhưng ở người nhiều hơn + Làm tăng diện tích bề mặt đại não. - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát mẫu não, nghiên cứu thông tin để trình bày. - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung để đưa ra kết luận chính xác. - HS quan sát H47.3 và trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. *Tiểu kết: Ở người, đại não là phần phát triển nhất. a) Cấu tạo ngoài: - Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não. - Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (trán, đỉnh, chẩm và thái dương) - Các khe, rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não. b) Cấu tạo trong: - Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 -3 mm gồm 6 lớp. - Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tủy sống. Trong chất trắng còn có các nhân nền. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân vùng chức năng của đại não - Yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan sát H47.4 để xác định các vùng chức năng của đại não. - GV nhận xét. Yêu cầu HS tự rút ra kết luận, - GV giới thiệu chức năng của các vùng chính trên vỏ não. Câu hỏi: + Nhận xét về các vùng của vỏ não của người so với thú? VD. (HSK-G) + Tại sao những người bị chấn thương sọ não thường bị mất cảm giác, trí nhớ, mù, điếc... để lại di chứng suốt đời?(Nâng cao) - GV nhận xét. - GV liên hệ: đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, vui chơi lành mạnh, an toàn... - Cá nhân quan sát hình, tự thu nhận thông tin để trả lời. Yêu cầu nêu được các vùng chức năng của đại não. - HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - Cá nhân tự rút ra kết luận. - HS hoạt động cá nhân, dựa vào những kiến thức đã học để trả lời. *Tiểu kết: - Vỏ não có các vùng cảm giác và vùng vận động có ý thức thuộc PXCĐK. - Trên vỏ não có sự phân vùng chức năng: + Các vùng có ở người và động vật (lớp thú): vận động, cảm giác, thính giác, thị giác .... + Các vùng chỉ có ở người: Vng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói, chữ viết. 3. Củng cố - Yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài học. Hoạt động nhóm: So sánh cấu tạo và chức năng của Đại não và Tủy sống. Đại não Tủy sống Cấu tạo Chức năng 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - HSTB-Y: Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, SGK. - HSK-G: Trả lời thêm câu hỏi: Phân tích các đặc điểm cấu tạo và chức năng của Đại não người thể hiện sự tiến hoá hơn của Đại não người so với Thú. - Tìm hiểu nội dung bài mới “Hệ thần kinh sinh dưỡng”: + Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ sinh dưỡng. + Tìm hiểu cấu tạo và các thành phần của hệ thần kinh sinh dưỡng. + Tìm hiểu chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng. 5. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Bai_47_Dai_nao.doc