Giáo án Sinh 7 bài 63: Ôn tập
Hoạt động của HS
- Thảo luận nhóm → thống nhất ý kiến.
Yêu cầu:
- Sự tiến hoá thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ
* Kết luận: Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp.
- Cá nhân nhớ lại các nhóm động vật đã học và môi trường sống của chúng.
Thảo luận → yêu cầu:
Sự thích nghi của động vật: có loài sống bay lượn (có cánh), loài sống ở nước (có vây), sống nơi khô cằn (dự trữ nước).
Hiện tượng thứ sinh: quay lại sống ở môi trường của tổ tiên.
VD: cá voi sống ở nước.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án → nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
- Động vật thích nghi với môi trường sống.
- Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh.
Tuần Tiết Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 63 ÔN TẬP I-Mục tiêu: Kiến thức: HS nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. HS thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống. Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II-Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về động vật đã học. Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng. III-Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiến hoá của giới động vật * Mục tiêu: HS thấy được sự tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp của giới động vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 “Sự tiến hoá của giới động vật”. - GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài. - GV cho HS tự ghi kết quả của nhóm. - GV tổng kết ý kiến của các nhóm. - GV cho HS quan sát bảng 1 đã hoàn chỉnh. - Cá nhân tự nghiên cứu n SGK trang 200 thu thập kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời lựa chọn. Yêu cầu: + Tên ngành. + Đặc điểm tiến hoá phải liên tục từ thấp đến cao. + Con đại diện phải điển hình. + Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1. Nhóm khác theo dõi bổ sung. - Các nhóm sửa chữa nếu cần. Đặc điểm Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào Đối xứng toả tròn Đối xứng 2 bên Cơ thể mềm Cơ thể mềm có vỏ đá vôi Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin Cơ thể có bộ xương trong Ngành Động vật nguyên sinh Ruột khoang Các ngành giun Thân mềm Chân khớp Động vật có xương sống Đại diện Trùng roi Thuỷ tức Giun đũa, giun đất Trai sông Châu chấu Cá chép, ếch, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu theo dõi bảng 1, trả lời câu hỏi: - Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào? GV yêu cầu: + Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào? + Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể. - GV cho các nhóm trao đổi đáp án. GV hỏi: Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay trở lại môi trường nước? - GV cho HS tự rút ra kết luận. - Thảo luận nhóm → thống nhất ý kiến. Yêu cầu: - Sự tiến hoá thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ * Kết luận: Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp. - Cá nhân nhớ lại các nhóm động vật đã học và môi trường sống của chúng. Thảo luận → yêu cầu: Sự thích nghi của động vật: có loài sống bay lượn (có cánh), loài sống ở nước (có vây), sống nơi khô cằn (dự trữ nước). Hiện tượng thứ sinh: quay lại sống ở môi trường của tổ tiên. VD: cá voi sống ở nước. - Đại diện nhóm trình bày đáp án → nhóm khác bổ sung. * Kết luận: - Động vật thích nghi với môi trường sống. - Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh. Hoạt động 2: Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật * Mục tiêu: Chỉ rõ những mặt lợi của động vật đối với tự nhiên và đời sống con người, tác hại nhất định của động vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 “ Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn”. - GV kẻ bảng 2 để HS chữa bài. - GV nên gọi nhiều nhóm chữa bài để có điều kiện đánh giá hoạt động của nhóm. - Cá nhân nghiên cứu nội dung trong bảng 2 → trao đổi nhóm tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả → nhóm khác theo dõi bổ sung. Tầm quan trọng trong thực tiễn Tên bài Động vật không xương sống Động vật có xương sống Động vật có ích - Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản) - Dược liệu. - Công nghệ. - Nông nghiệp. - Làm cảnh. - Trong tự nhiên. Tôm, cua, rươi Mực San hô Giun đất Trai ngọc Nhện, ong Cá chim thú gấu, khỉ, rắn bò, cầy, công , trâu, bò, gà, vẹt, cá chim Động vật có hại Đối với nông nghiệp Đối với đời sống con người Đối với sức khoẻ con người Châu chấu, sâu gai, bọ rùa, ruồi muỗi, giun đũa, sán Chuột Rắn độc Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV hỏi: + Động vật có vai trò gì? + Động vật gây nên những tác hại như thế nào? HS dựa vào nội dung bảng 2 trả lời. * Kết luận: Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người. Một số động vật gây hại. IV-Kiểm tra đánh giá: GV cho HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật. Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật. V-Dặn dò: Chuẩn bị cho tham quan thiên nhiên. Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẻ sẵn bảng 205 SGK, vợt bướm.
File đính kèm:
- bai 63-3tr.doc