Giáo án Sinh 7 bài 61+62: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương

 Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thu thập thông tin

 GV yêu cầu:

· Hoạt động theo nhóm 6 người.

· Xếp lại nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu:

a. Tên loài động vật cụ thể.

 VD: tôm, cá, gà, lợn, tằm, cá sấu

b. Địa điểm.

 Chăn nuôi tại gia đình hay tại địa phương nào

Ÿ Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm → khí hậu.

 → nguồn thức ăn.

Ÿ Điều kiện sống khác đặc trưng của loài.

 VD: - Bò cần bãi chăn thả.

 - Tôm, cá cần mặt nước rộng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 14253 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 7 bài 61+62: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Tiết 
Ngày soạn:
Ngày dạy:
	Bài 61, 62	TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT 
CÓ TẦM QUAN TRỌNG TRONG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG
I-Mục tiêu: 
Kiến thức: 
	HS tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tiễn sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp thông tin theo chủ đề.
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: 
	Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn gắn với thực tế sản xuất.
II-Đồ dùng dạy học:
	HS: sưu tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phương.
	GV: hướng dẫn viết báo cáo.
III-Hoạt động dạy và học:
	Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thu thập thông tin 
	GV yêu cầu:
Hoạt động theo nhóm 6 người.
Xếp lại nội dung các thông tin cho phù hợp với yêu cầu:
Tên loài động vật cụ thể.
	VD: tôm, cá, gà, lợn, tằm, cá sấu 
Địa điểm.
	Chăn nuôi tại gia đình hay tại địa phương nào 
Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm → khí hậu.
	 → nguồn thức ăn.
Điều kiện sống khác đặc trưng của loài.
	 VD: - Bò cần bãi chăn thả.
	 - Tôm, cá cần mặt nước rộng.
Cách nuôi.
Làm chuồng trại → đủ ấm về mùa đông.
	 → thoáng mát về mùa hè.
	Số lượng loài, cá thể (có thể nuôi chung các gia súc, gia cầm).
	Cách chăm sóc.
Lượng thức ăn, loại thức ăn.
Cách chế biến: phơi khô, lên men, nấu chính 
Thời gian ăn:
Thời kỳ vỗ béo.
Thời kỳ sinh sản.
Nuôi dưỡng con non.
Vệ sinh chuồng trại.
	Giá trị tăng trọng.
Số kg trong một tháng.
	VD: Lợn: 20 kg/ tháng.
	Gà: 2 kg/ tháng.
Giá trị kinh tế.
	Gia đình:
	+ Thu nhập từng loài.
	+ Tổng thu nhập xuất chuồng.
	+ Giá trị VND/ năm.
	Địa phương:
	+ Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa phương nhờ chăn nuôi động vật.
	+ Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương.
	+ Đối với quốc gia.
	GV chú ý:
	Đối với HS ở khu nông nghiệp hay làng nghề, HS phải trình bày chi tiết quy trình nuôi, giá trị kinh tế cụ thể.
	Đối với HS ở thành phố lớn không có điều kiện tham quan cụ thể thì chủ yếu dựa vào các thông tin trên sách báo và chương trình phổ biến kiến thức trên tivi.
	Hoạt động 2: Báo cáo của HS
	GV cho các nhóm lần lượt báo cáo kết quả của mình trước cả lớp.
	Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần).	
IV-Nhận xét - Đánh giá: 
	Nhận xét chuẩn bị của các nhóm.
	Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm.
V-Dặn dò:
Oân tập toàn bộ chương trình sinh học 7.
Kẻ bảng 1, 2 SGK trang 200, 201 vào vở bài tập.

File đính kèm:

  • docbai 61,62-2tr.doc