Giáo án Sinh 7 bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Hoạt động của HS
- Tìm hiểu ND SGK trả lời câu hỏi:
* Kết luận:
- Cấu tạo: kích thước nhỏ, không có bộ phân di chuyển, không có các không bào.
- Dinh dưỡng: kí sinh trong hồng cầu người, ruột và tuyến nước bọt của muỗi anophen.
- Phân biệt
- Vòng đời: Trùng sốt rét do muỗi anophen truyền vào máu người, chui vào hồng cầu kí sinh và sinh sản, phá hủy hồng cầu và chui vào hồng cầu khác.
- Do bị mất số lượng lớn hồng cầu
- Nghe.
Tuần 3 Ngày soạn: 24/ 8/2012 Tiết 6 Ngày dạy: 28/ 8/ 2012 Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT Mục tiêu: Kiến thức: HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống ký sinh. HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại ĐVNS này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình. Kỹ năng phân tích tổng hợp. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. Kỹ năng sống: Tự bảo vệ bản thân, phòng tránh các bệnh do trùng kiết lị, trùng sốt rét gây nên. Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cấu tạo, cách gây bệnh và bệnh do trùng kiết lị, trùng sốt rét gây nên. Lắng nghe tích cực trong quá trình hỏi GV. II- Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình. III- Phương tiện – Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to hình 6.1, 6.2, 6.4 trong SGK. Phiếu học tập: Đặc điểm Động vật Kích thước (so với hồng cầu) Con đường truyền dịch bệnh Nơi ký sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị Trùng sốt rét IV- Tiến trình lên lớp: Oån định: Bài cũ: (?) Trình bày đặc điểm di chuyển, bắt và tiêu hóa mồi của trùng biến hình? (?) Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào? Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1, 6.2, SGK trang 23. Hoàn thành bài tập trang 23. - Gọi 2 HS làm BT, HS khác nhận xét. (?) Trùng kiết lị có cấu tạo như thế nào? (?) Thức ăn của trùng kiết lị là gì? (?) Trình bày vòng đời của trùng kiết lị? (?) Triệu chứng của bệnh kiết lị là gì? (?) Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? - Gọi HS đọc ý đầu mục “Em có biết?” (?) Làm thế nào để phòng bệnh kiết lị? - Hoạt động cá nhân hoàn thành BT. - 2 HS làm BT + Có chân giả, có hình thành bào xác. + Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn. * Kết luận: - Cấu tạo: tương tự trùng biến hình nhưng chân giả ngắn. - Dinh dưỡng: Kí sinh trong máu người, ăn hồng cầu. - Vòng đời: Bào xác (trong tự nhiên) theo thức ăn vào ruột; chui ra khỏi bào xác, bám và làm tổn thương thành ruột; nuốt hồng cầu; sinh sản và theo phân ra ngoài " bào xác. - Triệu chứng: đau bụng, đi ngoài phân có lẫn máu và chất nhầy. - Do thành ruột bị tổn thương - Đọc bài. - Trả lời: ăn chín, uống sôi, vệ sinh tay, và cơ thể Hoạt động 2: Tìm hiểu trùng sốt rét Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Y/c HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời các câu hỏi sau: (?) Trùng sốt rét có cấu tạo như thế nào? (?) Hình thức dinh dưỡng và thức ăn của chúng là gì? - Y/c HS quan sát H6.3: Phân biệt muỗi thường và muỗi Anophen? (?) Quan sát H 6.4: Trình bày vòng đời của trùng sốt rét? (?) Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? - MR: “Vì sao người bị bệnh sốt rét cơ thể đang sốt cao nhưng lại rét run cầm cập?”, sốt rét cơn, sốt rét ác tính. - Tìm hiểu ND SGK trả lời câu hỏi: * Kết luận: - Cấu tạo: kích thước nhỏ, không có bộ phân di chuyển, không có các không bào. - Dinh dưỡng: kí sinh trong hồng cầu người, ruột và tuyến nước bọt của muỗi anophen. - Phân biệt - Vòng đời: Trùng sốt rét do muỗi anophen truyền vào máu người, chui vào hồng cầu kí sinh và sinh sản, phá hủy hồng cầu và chui vào hồng cầu khác. - Do bị mất số lượng lớn hồng cầu - Nghe. Hoạt động 3: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Y/c HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng tr24. - Cho HS làm bảng 1tr 24 do GV chuẩn bị - Cho HS quan sát bảng 1 chuẩn kiến thức. - MR: có thể lay qua truyền máu, nhau thai - Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1. - 1 vài HS chữa bài tập → HS khác nhận xét, bổ sung. - Nghe và bổ sung vào bảng. Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Đặc diểm Động vật Kích thước (so với hồng cầu) Con đường truyền dịch bệnh Nơi ký sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị To Đường tiêu hoá Ruột người Viêm loét ruột, mất hồng cầu. Kiết lị Trùng sốt rét Nhỏ Qua máu (muỗi anophen, truyền máu, nhau thai) - Máu người. - Ruột và nước bọt của muỗi. Phá huỷ hồng cầu. Sốt rét Hoạt động 4: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu: HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi: (?) Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào? (?) Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng? (?) Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét? - Thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn. + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí. - Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “Em có biết” trang 24 hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu: + Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi. + Diệt muỗi, diệt lăng quăng và vệ sinh môi trường. + Vì muỗi anophen có nhiều ở miền núi. * Kết luận: Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. - Nghe. Củng cố: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên? Trùng biến hình. Tất cả các loại trùng. Trùng kiết lị. Trùng sốt rét Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu? Bạch cầu. Hồng cầu. Tiểu cầu. Tất cả các tế bào máu. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào? Qua ăn uống. Qua hô hấp. Qua muỗi annophen Qua máu. Đáp án: 1c, 2b, 3d. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra. Hoàn thành bảng 1 và 2 SGK trang 13.
File đính kèm:
- bai 6-3tr.doc