Giáo án Sinh 7 bài 54: Tiến hoá về tổ chức cơ thể
Hoạt động của HS
- Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng → ghi nhớ kiến thức (lưu ý: theo hàng dọc từng hệ cơ quan).
* Hệ hô hấp: từ chưa phân hoá trao đổi qua toàn bộ da → hệ thống ống khí mang đơn giản → mang → da và phổi phổi.
* Hệ tuần hoàn: chưa có tim → tim chưa có ngăn → tim có 2 ngăn → 3 ngăn → tim 4 ngăn.
* Hệ thần kinh: từ chưa phân hoá → đến thần kinh mạng lưới → chuỗi hạch đơn giản → chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng ) → hình ống phân hoá bộ não, tuỷ sống.
* Hệ sinh dục: chưa phân hoá → tuyến sinh dục không có ống dẫn → tuyến sinh dục có ống dẫn.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án → nhóm khác bổ sung.
- Sự hoàn chỉnh của hệ thần kinh liên quan đến tập tính phức tạp:
+ Các cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn.
+ Giúp cơ thể thích nghi với MTS.
Tuần 30 Ngày soạn: 15/ 3/ 2013 Tiết 57 Ngày dạy: 18/ 3/ 2013 Bài 54 TIẾN HOÁ VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ I – Mục tiêu: Kiến thức: HS nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. Rèn kỹ năng phân tích, tư duy. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học: Tranh hình 54.1 SGK phóng to. IV – Tiến trình lên lớp: Oån định Bài cũ (Kết hợp bài mới) Bài mới: Hoạt động 1: So sánh một số hệ cơ quan của động vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu quan sát tranh đọc các câu trả lời → hoàn thành bảng trong vở bài tập. - GV kẻ bảng để HS chữa bài. - GV lưu ý nên gọi nhiều nhóm để biết được ý kiến của HS. - GV ghi phần bổ sung vào cạnh bảng để HS tiếp tục theo dõi và trao đổi. - Yêu cầu HS quan sát nội dung bảng kiến thức chuẩn. - Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhận kiến thức. Trao đổi nhóm lựa chọn câu trả lời. - Hoàn thành bảng. Yêu cầu: + Xác định được các ngành. + Nêu cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1. - Nhóm khác theo dõi → bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. Tên động vật Ngành Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục Trùng biến hình Động vật nguyên sinh Chưa phân hoá Chưa phân hóa Chưa phân hoá Chưa phân hoá Thuỷ tức Ruột khoang Chưa phân hoá Chưa phân hóa Hình mạng lưới Tuyến sinh dục không có ống dẫn Giun đất Giun đốt Da Tim chưa có tâm nhĩ và tâm thất, tuần hoàn kín Hình chuỗi hạch (hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng) Tuyến sinh dục có ống dẫn Châu chấu Chân khớp Hệ ống khí Tim chưa có tâm that và tâm nhĩ, hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch có hạch não lớn Tuyến sinh dục có ống dẫn Cá chép Động vật có xương sống Mang Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín. Hình ống, (bộ não và tủy sống) Tuyến sinh dục có ống dẫn Eách đồng (trưởng thành) Động vật có xương sống Da và phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín. Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ dẹp Tuyến sinh dục có ống dẫn Thằn lằn bóng Động vật có xương sống Phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách hụt, hệ tuần hoàn kín Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch Tuyến sinh dục có ống dẫn Chim bồ câu Động vật có xương sống Phổi và túi khí Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín. Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn nhiều neap nhăn. Tuyến sinh dục có ống dẫn Thỏ Động vật có xương sống Phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín. Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn. Tuyến sinh dục có ống dẫn Hoạt động 2: Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng → trả lời câu hỏi: ? Nêu sự phân hóa và chuyên hóa của hệ hô hấp trong quá trình tiến hóa của động vật? ? Nêu sự phân hóa và chuyên hóa của hệ tuần hoàn trong quá trình tiến hóa của động vật? ? Nêu sự phân hóa và chuyên hóa của hệ thần kinh trong quá trình tiến hóa của động vật? ? Nêu sự phân hóa và chuyên hóa của hệ sinh dục trong quá trình tiến hóa của động vật? ? Sự hoàn thiện dần của hệ thần kinh có ý nghĩa gì đối với đời sống động vật? - Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng → ghi nhớ kiến thức (lưu ý: theo hàng dọc từng hệ cơ quan). * Hệ hô hấp: từ chưa phân hoá ® trao đổi qua toàn bộ da → hệ thống ống khí ® mang đơn giản → mang → da và phổi ® phổi. * Hệ tuần hoàn: chưa có tim → tim chưa có ngăn → tim có 2 ngăn → 3 ngăn → tim 4 ngăn. * Hệ thần kinh: từ chưa phân hoá → đến thần kinh mạng lưới → chuỗi hạch đơn giản → chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng ) → hình ống phân hoá bộ não, tuỷ sống. * Hệ sinh dục: chưa phân hoá → tuyến sinh dục không có ống dẫn → tuyến sinh dục có ống dẫn. - Đại diện nhóm trình bày đáp án → nhóm khác bổ sung. - Sự hoàn chỉnh của hệ thần kinh liên quan đến tập tính phức tạp: + Các cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn. + Giúp cơ thể thích nghi với MTS. Củng cố: GV cho HS trả lời câu hỏi: ? Hãy chứng minh sự phân hoá và chuyên hoá của hệ tuần hoàn và hệ thần kinh của động vật? Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. HS kẻ bảng 1 và 2 vào vở bài tập. + Bảng 1: So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính Hình thức sinh sản Số cá thể tham gia Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể 2 cá thể Vô tính Hữu tính + Bảng 2: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật (SGK tr/180).
File đính kèm:
- bai 54-3tr.doc