Giáo án Sinh 7 bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
Hoạt động của HS
- HS thảo luận → rút ra đặc điểm chung của chim.
- Đại diện nhóm phát biểu → các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Đặc điểm chung:
- Mình có lông vũ bao phủ.
- Chi trước biến đổi thành cánh.
- Có mỏ sừng.
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp.
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
- Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
- Là động vật hằng nhiệt.
Tuần 24 Ngày soạn: 25/ 1/ 2013 Tiết 45 Ngày dạy: 28/ 1/ 2013 Bài 44 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I – Mục tiêu: Kiến thức: Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to hình 44 (1-3) SGK. Phiếu học tập: Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Bơi Bay IV – Tiến trình lên lớp: Oån định: Bài cũ: Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập. - GV chốt lại kiến thức. - HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm → Hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn, yếu Không phát triển Cao, to, khoẻ 2- 3 ngón Bơi Chim cánh cụt Biển Dài, khoẻ Rất phát triển Ngắn 4 ngón có màng bơi Bay Chim ưng Núi đá Dài, khoẻ Phát triển To, có vuốt cong 4 ngón Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS thảo luận: ? Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? - GV chốt lại kiến thức. - HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng: + Nhiều loài. + Cấu tạo cơ thể đa dạng. + Sống ở nhiều môi trường. * Kết luận: - Lớp chim rất đa dạng: số loài nhiều, chia làm 3 nhóm: + Chim chạy. + Chim bơi. + Chim bay. - Lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS nêu đặc điểm chung của chim về: + Đặc điểm cơ thể. + Đặc điểm của chi. + Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể. - GV chốt lại kiến thức. - HS thảo luận → rút ra đặc điểm chung của chim. - Đại diện nhóm phát biểu → các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Đặc điểm chung: - Mình có lông vũ bao phủ. - Chi trước biến đổi thành cánh. - Có mỏ sừng. - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp. - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. - Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. - Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 3: Vai trò của chim Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK → Trả lời câu hỏi: ? Nêu lợi ích và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? ? Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người? - HS đọc thông tin → tìm câu trả lời. - 1 vài HS phát biểu → lớp bổ sung. * Kết luận: Vai trò của chim: - Lợi ích: + Diệt sâu bọ và động vật gặm nhấm. + Cung cấp thực phẩm. + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh + Huấn luyện săn mồi, phục vụ du lịch. + Giúp phát tán cây rừng. - Có hại: + Aên hạt, quả, cá + Là động vật trung gian truyền bệnh (gà, vịt) Củng cố: (Kết hợp trong bài) Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”. Chuẩn bị bài 42: “Thực hành: quan sát bộ xương và mẫu mổ chim bồ câu”: kẻ bảng thu hoạch, xem trước tranh, hình
File đính kèm:
- bai 44-3tr.doc