Giáo án Sinh 7 bài 33: Cấu tạo trong của cá chép
1. Hệ tiêu hoá:
- Các nhóm thảo luận → hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV → các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Hệ tiêu hoá có sự phân hoá:
- Các bộ phận:
+ Ong tiêu hoá: Miệng → hầu → thực quản → dạ dày → ruột → hậu môn.
+ Tuyến tiêu hoá: gan, mật, tuyến ruột.
- Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng Enzim tiêu hoá. Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu.
+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
Tuần 16 Ngày soạn: Tiết 32 Ngày dạy: Bài 33 CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I – Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. Thái độ: Yùêu thích môn học. II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học: Tranh cấu tạo trong của cá chép. Mô hình não cá. Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép. IV – Tiến trình lên lớp: Oån định Bài cũ: ? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi đời sống bơi lặn? Bài mới: Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh H 32.3 → hoàn thành bài tập sau: Các bộ phận của ống tiêu hoá Chức năng 1 2 3 4 ? Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào? ? Nêu chức năng của hệ tiêu hoá? - Cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi: Bóng hơi thông với thực quản → giúp cá chìm, nổi trong nước. - Cho HS thảo luận: ? Cá hô hấp bằng gì? ? Mang cá có cấu tạo như thế nào? ? Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang? ? Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh? - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hề tuần hoàn → thảo luận: ? Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? + Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. - GV chốt lại kiến thức chuẩn. ? Hê tuần hoàn hoạt động như thế nào? ? Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì? 1. Hệ tiêu hoá: - Các nhóm thảo luận → hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV → các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Hệ tiêu hoá có sự phân hoá: - Các bộ phận: + Oáng tiêu hoá: Miệng → hầu → thực quản → dạ dày → ruột → hậu môn. + Tuyến tiêu hoá: gan, mật, tuyến ruột. - Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng Enzim tiêu hoá. Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu. + Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn. - Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. - Ghi bài. 2. Hệ tuần hoàn và hô hấp: - Các nhóm thảo luận tự rút ra kết luận. a) Hô hấp: - Cá hô hấp bằng mang, - Lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu → trao đổi khí. - Chính là cử động hô hấp của cá. - Cung cấp thêm oxi cho cá hô hấp. b) Tuần hoàn: - Quan sát tranh, đọc kĩ chú thích → xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu. - Cấu tạo: + Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất. + 1 vòng tuần hoàn kín, máu đi nuôi cơ thể: đỏ tươi. - Thảo luận tìm các từ điền vào chỗ trống. 1- Tâm nhĩ, 2- tâm thất, 3- Động mạch chủ bụng, 4- Các động mạch mang, 5- Động mạch chủ lưng, 6- Mao mạch ở các cơ quan, 7- Tĩnh mạch, 8- Tâm nhĩ. - Hoạt động: SGK (trang 108). 3. Hệ bài tiết: - Gồm: 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng - Chức năng: lọc máu. Hoạt động 2: Thần kinh và các giác quan của cá Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Quan sát hình 33.2, 33.3 SGK và mô hình não → trả lời câu hỏi: ? Hệ thần kinh của cá cấu tạo như thế nào? ? Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào? - Gọi 1 HS lên trình bày cấu tạo não cá trên mô hình. ? Cá có những giác quan nào phát triển? Nêu vai trò của các giác quan? ? Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá? - Hệ thần kinh: hình ống. + TW thần kinh: não, tuỷ sống. + Dây thần kinh - Cấu tạo não cá: (5 phần) + Não trước: kém phát triển. (có hành khứu giác phát triển) + Não trung gian. + Não giữa (thùy thị giác phát triển) + Tiểu não: phát triển: phối hợp các cử động phức tạp khi bơi. + Hành tuỷ: điều khiển nội quan. - Giác quan: + Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần. + Mũi: đánh hơi, tìm mồi. + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản. Củng cố: Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước? Làm bài tập số 3: + Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 (trang 109) SGK. + Đặt tên cho các thí nghiệm. Dặn dò: Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK. Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép. Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá.
File đính kèm:
- bai 33-3tr.doc