Giáo án Sinh 7 bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
Hoạt động của HS
- Quan sát hình, đọc chú thích SGK trang 79, 80 → ghi nhớ thông tin.
- Thảo luận nhóm → hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên điền các nội dung → các nhóm khác bổ sung.
- Thảo luận → rút ra nhận xét.
+ Có lợi: cua đồng, cua nhện, rận nước
Có hại: mọt ẩm, con sun, chân kiếm kí sinh
+ Giáp xác ở địa phương: tôm sông, tép, cua đồng, mọt ẩm
* Kết luận: Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú.
Tuần 13 Ngày soạn: Tiết 25 Ngày dạy: Bài 24 ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I – Mục tiêu: Kiến thức: Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. Thái độ: Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi. II – Phương pháp: III – Thiết bị – Đờ dùng dạy học: Tranh phóng to hình 24 trong SGK (1 → 7). Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. Đặc điểm Đại diện Khích thước Cơ quan di chuyển Lối sống Đặc điểm khác 1- Mọt ẩm 2- Sun 3- Rận nước 4- Chân kiến 5- Cua đồng 6- Cua nhện 7- Tôm ở nhờ IV – Tiến trình lên lớp: Oån định Bài cũ: (Kết hợp bài mới) Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1 → 7 SGK, đọc thông báo dưới hình → hoàn thành phiếu học tập. - Gọi HS lên điền trên bảng. - GV chốt lại kiến thức. - Từ bảng GV cho HS thảo luận: ? Trong các đại diện trên, loài nào có lợi, loài nào có hại? ? Ở địa phương thường gặp các giáp xác nào và chúng sống ở đâu? Nhận xét sự đa dạng của giáp xác. - Quan sát hình, đọc chú thích SGK trang 79, 80 → ghi nhớ thông tin. - Thảo luận nhóm → hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên điền các nội dung → các nhóm khác bổ sung. - Thảo luận → rút ra nhận xét. + Có lợi: cua đồng, cua nhện, rận nước Có hại: mọt ẩm, con sun, chân kiếm kí sinh + Giáp xác ở địa phương: tôm sông, tép, cua đồng, mọt ẩm * Kết luận: Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú. Đặc điểm Đại diện Khích thước Cơ quan di chuyển Nơi sống Lối sống Đặc điểm khác 1- Mọt ẩm Nhỏ Chân Ơû cạn (ẩm) Thở bằng mang 2- Sun Nhỏ Cố định Sống bám vào vỏ tàu 3- Rận nước Rất nhỏ Đôi râu lớn Sống tự do Mùa hè sinh toàn con cái 4- Chân kiến Rất nhỏ Chân kiếm Tự do, kí sinh Kí sinh: phần phụ tiêu giảm 5- Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm 6- Cua nhện Rất lớn Chân bò Biển Chân dài giống nhện 7- Tôm ở nhờ Lớn Chân bò Aån vào vỏ ốc Phần bụng vỏ mỏng và mềm Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS làm việc đọc lập với SGK → hoàn thành bảng 2. - Kẻ bảng gọi HS lên điền. - Nếu chưa chính xác GV bổ sung thêm: ? Lớp giáp xác có vai trò như thế nào? (Có thể gợi ý bằng các câu hỏi nhỏ: ? Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người? ? Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển?) - Kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân → làm bảng trang 81. - Lên làm bài tập → lớp bổ sung. - Từ thông tin của bảng → HS nêu được vai trò của giáp xác. - Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá. + Là nguồn cung cấp thực phẩm. + Là nguồn lợi xuất khẩu. - Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thuỷ + Có hại cho nghề cá. + Truyền bệnh giun sán. Củng cố: * Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác? Mình có 1 lớp vỏ bằng kitin và đá vôi. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần. * Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác? Tôm sông - Mối - Tôm sú - Kiến Cua biển - Rận nước - Nhện - Rệp Cáy - Hà - Mọt ẩm - Sun Dặn dò: Học bài, trả lời 3 câu hỏi trong SGK (trang 81). Đọc mục “Em có biết”. Kẻ bảng 1, 2 bài 25 SGK. Chuẩn bị theo nhóm: Con nhện
File đính kèm:
- bai 24-3tr.doc