Giáo án Sinh 7 bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm

Hoạt động của HS

- Quan sát hình → ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, áo, thân, chân.

- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến → điền vào bảng.

- Đại diện nhóm lên điền các từ, cụm từ vào bảng 1 → các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Đa dạng:

+ Kích thước.

+ Cấu tạo cơ thể.

+ Môi trường sống.

+ Tập tính.

* Kết luận: Đặc điểm chung của thân mềm:

- Thân mềm, không phân đốt,

- Có vỏ đá vôi.

- Có khoang áo.

- Hệ tiêu hoá phân hoá.

* Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên có vỏ đá vôi tiêu giảm, cơ quan di chuyển phát triển.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 5418 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 7 bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11	Ngày soạn: 19/ 10/ 2012 
Tiết 22	Ngày dạy: 23/ 10/ 2012	
	Bài 21 	 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ 
	 CỦA NGÀNH THÂN MỀM 	
I - Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Trình bày được sự đa dạng của thân mềm.
Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng quan sát tranh.
Rèn kỹ năng hoạt động theo nhóm.
Thái độ: Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm.
Kỹ năng sống:
Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống của một số đại diện ngành thân mềm qua đó rút ra đặc điểm chung của ngành thân mềm cũng như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống.
Lắng nghe tích cực, tự trình bày ý kiến.
II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
III – Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to hình 21 SGK.
Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.
Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.
IV – Tiến trình lên lớp:
Oån định:
Bài cũ:
? Trình bày đặc điểm nơi sống, cấu tạo ngoài, sinh sản của ốc sên?
? Trình bày đặc điểm nơi sống, cấu tạo ngoài, sinh sản của mực?
? Ốc sên và mực có những tập tính nào giúp thích nghi tốt với môi trường sống?
Bài mới:
* Mở bài: Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của thân mềm.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 và hình 19 SGK, thảo luận: Lựa chọn các từ, cụm từ để hoàn thành bảng 1.
- Treo bảng phụ gọi HS lên làm bài tập.
- Từ bảng trên, yêu cầu HS thảo luận:
 ? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?
 ? Nêu đặc điểm chung của thân mềm?
 ? Riêng mực và bạch tuộc có đặc điểm gì thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực?
- Quan sát hình → ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, áo, thân, chân.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến → điền vào bảng.
- Đại diện nhóm lên điền các từ, cụm từ vào bảng 1 → các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đa dạng:
+ Kích thước.
+ Cấu tạo cơ thể.
+ Môi trường sống.
+ Tập tính.
* Kết luận: Đặc điểm chung của thân mềm:
- Thân mềm, không phân đốt, 
- Có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo.
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
* Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên có vỏ đá vôi tiêu giảm, cơ quan di chuyển phát triển.
 Các đặc điểm 
Đại diện
Nơi sống
Lối sống
Kiểu vỏ đá vôi
Đặc điểm cơ thể 
Khoang áo phát triển 
Thân mềm
Không phân đốt
Phân đốt
1- Trai sông
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
P
P
P
2- Sò 
Nước lợ
Vùi lấp
2 mảnh
P
P
P
3- Oác sên 
Cạn
Bò chậm
Xoắn ốc
P
P
P
4- Oác vặn 
Nước ngọt
Bò chậm
Xoắn ốc
P
P
P
5- Mực
Biển
Bơi nhanh
Tiêu giảm
P
P
P
Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 tr 72 SGK.
- Gọi HS hoàn thành bảng.
- Chốt lại kiến thức sau đó cho HS thảo luận:
 ? Ngành thân mềm có vai trò gì?
 ? Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm?
- Dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2.
- Làm bài tập, lớp bổ sung.
- Thảo luận rút ra ích lợi và tác hại của thân mềm.
- Lợi ích:
 + Làm thực phẩm cho con người, làm thức ăn cho động vật.
 + Làm đồ trang trí, trang sức.
 + Có giá trị xuất khẩu.
 + Làm sạch môi trường nước.
 + Có giá trị về mặt địa chất.
 - Tác hại:
 + Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.
 + Có hại cho cây trồng.
- Ý nghĩa của vỏ thân mềm: 
Củng cố: (Kết hợp trong bài)
Dặn dò:
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Chuẩn bị theo nhóm: Con tôm sông còn sống, tôm chín.
Kẻ bảng: “Chức năng chính các phần phụ của tôm” vào vở.
Duyệt của Tổ trưởng

File đính kèm:

  • docbai 21-2tr.doc
Giáo án liên quan