Giáo án Sinh 7 bài 19: Thực hành tìm hiểu một số thân mềm khác
- Quan sát kĩ 5 hình trong SGK trang 65, đối chiếu mẫu vật, đọc chú thích → thảo luận rút ra các đặc điểm.
1) Ốc sên:
- Nơi sống: trên cạn (trên cây).
- Cấu tạo ngoài:
+ Vỏ: xoắn
+ Cơ thể ốc: Đầu ốc: có 2 tua đầu mang mắt, 2 tua miệng (khứu giác), lỗ miệng. Thân có tấm chân lớn và lỗ thở
- Thức ăn: phần xanh của cây.
- Tự vệ: chui vào vỏ.
- Nghe.
2) Mực:
- Nơi sống: biển
- Mổ mực theo hướng dẫn của GV.
Tuần 10 Ngày soạn: 12/ 10/ 2012 Tiết 20 Ngày dạy: 16/ 10/ 2012 Bài 19 Thực hành: TÌM HIỂU MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC I – Mục tiêu: Kiến thức: Trình bày được đặc điểm của một số đại diện của ngành thân mềm. Thấy được sự đa dạng của thân mềm. Giải thích được ý nghĩa một số tập tính ở thân mềm. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật thân mềm. Kỹ năng sống: Kỹ năng quan sát tranh hình, mẫu vật thật để tìm hiểu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong một số loài thân mềm. Kỹ năng hợp tác nhóm, quản lí thời gian. II – Phương pháp: thực hành, trực quan, vấn đáp, thuyết trình III – Phương tiện - Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh một số đại diện của thân mềm. Vật mẫu: ốc sên, sò, mai mực và mực, ốc nhồi. 5 bộ đồ mổ. IV – Tiến trình lên lớp: Oån định Bài cũ: ? Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ có hiệu quả? ? Trai dinh dưỡng như thế nào? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? ? Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao? Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đại diện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 19 SGK (1 → 5), mẫu vật (ốc sên, mực, nghêu, sò, ốc bươu) đọc chú thích → nêu các đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện. ? Ốc sên sống ở đâu? ? Cơ thể ốc sên gồm những phần nào? ? Thức ăn của ốc sên là gì? ? Ốc sên tự vệ bằng cách nào? - Giới thiệu: Ốc sên thuộc nhóm chân bụng. ? Mực sống ở đâu? - Yêu cầu các nhóm tiến hành mổ mực. (Giáo viên hướng dẫn) ? Cơ thể mực gồm mấy phần? Mỗi phần có những cơ quan nào? ? Thức ăn của mực là gì? ? Mực tự vệ bằng cách nào? - Gọi HS đọc mục “Em có biết?” - Yêu cầu các nhóm quan sát những thân mềm khác đã chuẩn bị, so sánh với trai, ốc sên và mực. ? Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở địa phương? - Qua các đại diện GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về: + Đa dạng loài? + Môi trường sống? + Lối sống? - Quan sát kĩ 5 hình trong SGK trang 65, đối chiếu mẫu vật, đọc chú thích → thảo luận rút ra các đặc điểm. 1) Ốc sên: - Nơi sống: trên cạn (trên cây). - Cấu tạo ngoài: + Vỏ: xoắn + Cơ thể ốc: Đầu ốc: có 2 tua đầu mang mắt, 2 tua miệng (khứu giác), lỗ miệng. Thân có tấm chân lớn và lỗ thở - Thức ăn: phần xanh của cây. - Tự vệ: chui vào vỏ. - Nghe. 2) Mực: - Nơi sống: biển - Mổ mực theo hướng dẫn của GV. - Cấu tạo: cơ thể gồm 2 phần: + Đầu: 8 tua ngắn, 2 tua dài, lỗ miệng (có răng), mắt, “hộp sọ” chứa não + Thân: vây bơi, áo, mai mực, tuyến mực, hậu môn, tuyến sinh dục. - Thức ăn: động vật nhỏ. - Tự vệ: phun mực và chạy trốn. - Đọc bài. 3) Một số thân mềm khác: - Quan sát mẫu vật và đối chiếu với 3 đại diện đã học. + Bạch tuộc: Sống ở biển, mai lưng tiêu giảm, có 8 tua. Săn mồi tích cực. + Sò: 2 mảnh vỏ, có giá trị xuất khẩu. - Các nhóm kể tên các đại diện có ở địa phương → các nhóm khác bổ sung. - Tự rút ra nhận xét: + Thân mềm có 1 số loài lớn. + Môi trường sống đa dạng. + Chúng có lối sống vùi lấp, bò chậm chạp và di chuyển tốc độ cao (bơi). Hoạt động 2: Một số tập tính ở thân mềm Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với đời sống? ? Oác sên có tập tính gì để bảo vệ nòi giống? ? Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng của ốc sên? ? Mực săn mồi như thế nào? ? Tuyến mực có tác dụng gì? Hoả mù của mực có tác dụng gì? - Giới thiệu: Ngoài ra mực còn tập tính đẻ trứng thành chùm gần bờ bảo vệ trứng. ? Vì sao người ta thường dùng ánh sáng để câu mực? - Hệ thần kinh của thân mềm phát triển là cơ sở cho giác quan và tập tính phát triển thích nghi với đời sống. 1 - Tập tính ở ốc sên: - Đào hang (lỗ) đẻ trứng. → Ý nghĩa: bảo vệ trứng. 2 - Tập tính ở mực: - Đuổi bắt và rình mồi. - Tung hỏa mù: che mắt kẻ thù hoặc con mồi. - Vì mực có thị giác (mắt) phát triển nhận biết được ánh sáng màu sắc. Củng cố: ? Kể tên một số đại diện thân mềm. Chúng có đặc điểm gì khác với trai sông? ? Oác sên bò thường để lại dấu vết trên lá cây, em hãy giải thích? Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “Em có biết”. Sưu tầm tranh ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc, mai mực. Chuẩn bị bảng: Thu hoạch.
File đính kèm:
- bai 19-2tr.doc