Giáo án Sinh 7 bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt
Hoạt động của HS
- Cá nhân tự quan sát hình, đọc các thông tin SGK → ghi nhớ kiến thức.
1) Giun đỏ:
- Nơi sống: cống rãnh.
Đặc điểm: sống cố định: đầu cắm xuống bùn, đuôi thò ra ngoài, thân phân đốt. Hô hấp bằng mang tơ.
2) Đỉa:
- Lối sống: kí sinh ngoài
Nơi sống: nước ngọt, nước mặn, nước lợ, trên cây (vắt)
- Đặc điểm thích nghi lối sống kí sinh: khoang miệng có nhiều răng nhỏ, đầu có giác bám, có nhiều ruột tịt cắn, hút và chứa nhiều máu.
Tuần 9 Ngày soạn: 5/ 10/ 2012 Tiết 17 Ngày dạy: 8/ 10/ 2012 Bài 17 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT I – Mục tiêu: Kiến thức: Mở rộng hiểu biết về các giun đốt: giun đỏ, đỉa, rươi, vắt từ đó thấy được tính đa dạng của ngành này. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp kiến thức. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. Kỹ năng sống: Kỹ năng phân tích, đối chiếu, khái quát để phân biệt được đại diện của ngành Giun đốt. Kỹ năng hợp tác, lắng nghe. II – Phương pháp: trực quan, vấn đáp, thuyết trình III – Phương tiện - Đồ dùng dạy học: Tranh: 1 số giun đốt phóng to như rươi, giun đỏ, đỉa, vắt... Bảng 1. Bảng phụ bài tập trang 61. IV – Tiến trình lên lớp: Oån định Bài cũ: ? Trình bày cấu tạo trong của giun đất? ? Giun đất dinh dưỡng như thế nào? ? Vì sao nói giun đất là “máy cày sống”? Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS quan sát tranh: giun đỏ, đỉa, rươi, ? Giun đỏ sống ở đâu? Chúng có đặc điểm gì giống và khác giun đất? ? Đỉa sống ở đâu? Lối sống? ? Đỉa có đặc điểm gì thích nghi với lối sống kí sinh ngoài? ? Rươi sống ở đâu? ? Rươi có đặc điểm gì thích nghi với lối sống tự do? ? Sinh sản của rươi có gì khác giun đất? - Yêu cầu trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. - Treo bảng phụ, gọi nhiều nhóm lên chữa bài. ? Nhận xét sự đa dạng của ngành giun đốt? - Cá nhân tự quan sát hình, đọc các thông tin SGK → ghi nhớ kiến thức. 1) Giun đỏ: - Nơi sống: cống rãnh. Đặc điểm: sống cố định: đầu cắm xuống bùn, đuôi thò ra ngoài, thân phân đốt. Hô hấp bằng mang tơ. 2) Đỉa: - Lối sống: kí sinh ngoài Nơi sống: nước ngọt, nước mặn, nước lợ, trên cây (vắt) - Đặc điểm thích nghi lối sống kí sinh: khoang miệng có nhiều răng nhỏ, đầu có giác bám, có nhiều ruột tịt " cắn, hút và chứa nhiều máu. 3) Rươi: - Nơi sống: nước lợ - Đặc điểm: chi bên phát triển (nhiều tơ), đầu có nhiều giác quan: mắt, khứu giác, xúc giác (râu) - Không sinh sản bằng kén, thụ tinh ngoài. - Trao đổi nhóm → thống nhất ý kiến → hoàn thành nội dung bảng 1. - Đa dạng về môi trường sống, lối sống.. Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt STT Đa dạng Đại diện Môi trường sống Lối sống 1 Giun đất Đất ẩm Tự do 2 Đỉa Nước ngọt, mặn, nước lợ Kí sinh ngoài 3 Rươi Nước lợ Tự do 4 Giun đỏ Nước ngọt Định cư 5 Vắt Lá cây (trong rừng) Kí sinh ngoài Hoạt động 2: Vai trò của giun đốt Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK trang 61. + Làm thức ăn cho người . + Làm thức ăn cho động vật . + Làm cho đất trồng xốp, thoáng khí: .. + Làm màu mỡ đất trồng + Làm thức ăn cho cá + Có hại cho động vật và người. ? Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? - Cá nhân tự hoàn thành bài tập. Yêu cầu: Chọn đúng loài giun đốt. - Đại diện 1 số HS trình bày → HS khác bổ sung. * Kết luận: - Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp thoáng khí, màu mỡ. - Tác hại: hút máu người và động vật, Củng cố: ? Trình bày đặc điểm chung của giun đốt? ? Vai trò của giun đốt? ? Để nhận biết đại diện ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào? Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Làm bài tập 4 trang 61.
File đính kèm:
- bai 17-3tr.doc